Tìm hiểu và thực hiện các thủ tục về Đăng ký kết hôn với người tại khu vực biên giới ở Việt Nam đúng cách sẽ giúp việc kết hôn diễn ra dễ dàng và nhanh chóng hơn. Vậy, Kết hôn ở khu vực biên giới dành cho đối tượng nào? Quy trình thực hiện ra sao? Cần lưu ý những gì khi kết hôn ở khu vực biên giới? LSAT xin chia sẻ một số thông tin tư vấn sau đây.
1. Kết hôn ở Khu vực biên giới được hiểu như thế nào?
- Kết hôn ở khu vực biên giới tức là nam hoặc nữ là người sinh sống ở khu vực biên giới tiến đến hôn nhân với Công dân Việt Nam hoặc cả hai đều là người Việt Nam thường trú tại khu vực biên giới muốn kết hôn với nhau.
- Khu vực biên giới bao gồm: khu vực trên đất liền, trên biển và trên không có một phần địa giới hành chính trùng với biên giới quốc gia theo Điều 6 Luật Biên giới quốc gia 2003.
2. Điều kiện kết hôn với người nước ngoài ở khu vực biên giới
Điều kiện kết hôn với người nước ngoài ở khu vực biên giới (KVBG) cũng tương tự như điều kiện kết hôn chung tại Việt Nam:
- Nam, nữ đủ tuổi kết hôn: Nam từ đủ 20 tuổi và nữ từ đủ 18 tuổi trở lên;
- Tự nguyện quyết định việc kết hôn;
- Không bị mất năng lực hành vi dân sự;
- Không thuộc một trong các trường hợp bị cấm theo quy định.
>> Xem thêm: Tư vấn kết hôn với người nước ngoài – online
3. Các giấy tờ cần chuẩn bị khi kết hôn với nước láng giềng
Những loại giấy tờ cần thiết khi kết hôn với nước láng giềng:
- Tờ khai đăng ký kết hôn;
- Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân của cả hai;
- Giấy tờ tùy thân: CCCD/Hộ chiếu của nam, nữ;
- Giấy chứng minh nơi thường trú của công dân nước láng giềng;
- Giấy chứng minh nơi cư trú của người Việt Nam (trường hợp thông tin đã được trích xuất từ Cơ sở dữ liệu quốc gia trực tuyến thì không cần phải nộp trực tiếp).
4. Quy trình đăng ký kết hôn với người nước ngoài ở khu vực biên giới tại Việt Nam
Các bước đăng ký kết hôn gồm 06 bước:
- Bước 1: Cung cấp đủ hồ sơ và nộp qua 02 cách:
- Nộp hồ sơ trực tiếp: tại Bộ phận một cửa của Uỷ ban Nhân dân xã, phường, thị trấn ở khu vực biên giới, nơi người Việt Nam, công dân láng giềng thường trú.
- Nộp hồ sơ trực tuyến: Thực hiện nhập thông tin qua hệ thống thông tin trực tuyến: Cổng Dịch vụ công Quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công cấp tỉnh.
- Bước 2: Kiểm tra hồ sơ do Cán bộ Tư pháp phụ trách;
- Bước 3: Thông báo người yêu cầu kết hôn bổ sung hồ sơ nếu chưa đầy đủ;
- Bước 4: Người yêu cầu đóng lệ phí kết hôn;
- Bước 5: Hẹn trả kết quả:
- In phiếu trực tiếp (đối với nộp đơn trực tiếp);
- Tra cứu mã hồ sơ trên hệ thống (đối với nộp đơn trực tuyến).
- Bước 6: Người yêu cầu đến Ủy ban nhân dân để ký và Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn.
5. Lệ phí khi đăng ký kết hôn với người nước ngoài ở khu vực biên giới
Mức lệ phí thu sẽ do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định trừ đối tượng kết hôn là: người thuộc gia đình có công với cách mạng, người thuộc hộ nghèo, người khuyết tật được miễn lệ phí này.
6. Một số lưu ý
Những lưu ý khi kết hôn với người nước láng giềng tại khu vực biên giới:
- Xác định rõ thời gian giải quyết việc đăng ký kết hôn:
- 03 ngày làm việc trong trường hợp không cần xác minh điều kiện kết hôn, nơi cư trú,…;
- 08 ngày làm việc trong trường hợp cần xác minh các vấn đề pháp lý liên quan đến kết hôn.
- Cần hợp pháp hóa lãnh sự các giấy tờ của người nước ngoài (khi có yêu cầu);
- Liên hệ ngay đến cơ quan có thẩm quyền để được hỗ trợ (nếu cần).
Một số thắc mắc khác về cách thức đăng ký kết hôn ở khu vực biên giới, vui lòng liên hệ trực tiếp cho LSAT để được hỗ trợ, tư vấn chính xác và hiệu quả.
– Thảo Vy (Được sự cố vấn của LS. Diếp Quốc Hoàng) –
Bài viết hữu ích: