Khi nhận con nuôi, ngoài các vấn đề liên quan đến hồ sơ, thủ tục thì chi phí nhận nuôi cũng là một nội dung quan trọng và được quan tâm. Vậy, chi phí nhận con nuôi là bao nhiêu? Cần phải nộp những chi phí nào? Nộp lệ phí ở đâu? Có được miễn lệ phí khi nhận con nuôi là trẻ khuyết tật không? Bài viết dưới đây sẽ cung cấp thông tin chi tiết về các chi phí khi nhận con nuôi, mời anh chị tham khảo.

1. Nhận con nuôi gồm những chi phí gì? 

Chi phí làm thủ tục nhận con nuôi bao gồm: 

  • Chi phí bắt buộc: Lệ phí đăng ký nuôi con nuôi. 
  • Chi phí dành cho người nước ngoài không thường trú tại Việt Nam nhưng nhận con ở Việt Nam, gồm:  
    • Chi phí nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em từ khi được giới thiệu làm con nuôi đến khi hoàn thành thủ tục giao nhận con nuôi, xác minh nguồn gốc của người được giới thiệu làm con nuôi, giao nhận con nuôi;
    • Phí thù lao cho nhân viên ở cơ sở nuôi dưỡng. 

2. Lệ phí đăng ký nuôi con nuôi

  • 400.000 đồng trong trường hợp nhận nuôi con nuôi trong nước.
  • 9.000.000 đồng với trường hợp người nhận nuôi là người Việt Nam định cư ở nước ngoài, người nước ngoài thường trú ở nước ngoài khi nhận con là người Việt Nam. 
  • 4.500.000 đồng khi Người nước ngoài thường trú tại Việt Nam, cư trú ở khu vực biên giới của nước láng giềng nhận con là người Việt Nam….
  • 150 đô la Mỹ áp dụng khi đăng ký nuôi con nuôi tại Cơ quan đại diện Việt Nam. 

3. Nơi nộp lệ phí đăng ký nuôi con nuôi

Cơ quan đóng lệ phí tùy vào đối tượng đăng ký nhận con nuôi, cụ thể: 

  • Trường hợp 1: Người VIệt Nam, người nước ngoài cư trú ở khu vực biên giới nhận con nuôi trong nước nộp tại Ủy ban nhân dân cấp xã. 
  • Trường hợp 2: Người nước ngoài thường trú tại Việt Nam nhận con là người Việt Nam nộp tại Sở Tư pháp.
  • Trường hợp 3: Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, người nước ngoài thường trú ở nước ngoài nhận con nuôi là người Việt Nam nộp tại Cục Con nuôi (Bộ Tư pháp).
  • Trường hợp 4: Người Việt Nam tạm trú ở nước ngoài nhận con là người Việt Nam tạm trú ở nước ngoài nộp tại Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài. 

4. Ai phải nộp lệ phí nuôi con nuôi?

Khi làm thủ tục nhận nuôi con nuôi thì người có nhu cầu nhận con nuôi phải nộp các chi phí (theo mục 1 quy định tại Điều 12 Luật Nuôi con nuôi).  

5. Các trường hợp được miễn – giảm lệ phí nhận con nuôi

  • Trường hợp được miễn lệ phí nhận con nuôi trong nước, bao gồm: 
    • Cha dượng hoặc mẹ kế nhận con riêng của vợ hoặc chồng, người thân thích (cô, cậu, dì, chú, bác ruột) nhận cháu làm con nuôi; 
    • Nhận trẻ em bị khuyết tật, nhiễm HIV/AIDS hoặc bị bệnh hiểm nghèo; 
    • Trẻ em được nhận bởi người có công với cách mạng. 
  • Trường hợp giảm 50% mức lệ phí nhận con nuôi nước ngoài, áp dụng cho người nhận là: 
    • Cha dượng, mẹ kế nhận con riêng của vợ hoặc chồng;
    • Cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận cháu;
    • Ngoài ra, nhận nuôi từ hai trẻ trở lên là anh, chị, em ruột làm con nuôi được giảm 50% lệ phí từ trẻ thứ hai trở lên.

6. Luật sư An Tâm tư vấn nhận con nuôi

Việc nhận con nuôi phải chuẩn bị nhiều loại giấy tờ và trải qua nhiều bước thủ tục theo quy định, do đó người nhận nuôi phải chuẩn bị các khoản chi phí nhất định. Tuy nhiên, anh chị có thể liên hệ Luật sư ngay từ ban đầu hoặc nhờ Luật sư hỗ trợ thực hiện để giảm thiểu các rủi ro pháp lý phát sinh, giúp tiết kiệm chi phí.

Luật sư An Tâm tư vấn nhận con nuôi – Tư vấn online – Bảo mật tuyệt đối – Phí chỉ từ 350K

Xem chi tiết dịch vụ của chúng tôi tại:

Hiểu các vấn đề về chi phí nhận con nuôi là điều rất cần thiết, thể hiện rõ việc nhận con nuôi có mất tiền không? Nếu anh, chị có vấn đề chưa rõ về mức thu phí hoặc liên quan đến trường hợp miễn, giảm khi nhận con nuôi, hãy liên hệ với LSAT để được tư vấn nhanh chóng và kịp thời. 

– Thảo Vy (Được sự cố vấn của LS. Diếp Quốc Hoàng) –

Bài viết hữu ích: