Nhận nuôi con nuôi là một hành vi nhân đạo, mang đến một giá trị lớn trong mối quan hệ giữa cha, mẹ và con. Theo đó, nhằm đảm bảo quyền lợi cho cả người nhận con nuôi và trẻ em được nhận nuôi, Luật sư An Tâm xin được gửi cho quý khách hàng các quy định pháp lý về Nhận nuôi con nuôi qua bài viết dưới đây.
1. Văn bản pháp lý về Nhận con nuôi
Một số văn bản pháp lý thông dụng trong lĩnh vực Nhận nuôi con nuôi bao gồm:
- Luật Nuôi con nuôi năm 2010 số 52/2010/QH12, có hiệu lực ngày 01/01/2011;
- Nghị định 19/2011/NĐ-CP, có hiệu lực kể từ ngày 08/05/2011;
- Nghị định 114/2016/NĐ-CP, có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2017;
- Văn bản hợp nhất số 951/VBHN-BTP quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật nuôi con nuôi, có hiệu lực ngày 01/01/2017;
- Các Luật, Nghị định, văn bản có liên quan khác.
2. Điều kiện nhận con nuôi
Điều kiện nhận con nuôi trong nước:
- Đối với người nhận con nuôi:
- Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
- Hơn con nuôi ít nhất 20 tuổi;
- Có đầy đủ điều kiện về sức khỏe, kinh tế, chỗ ở;
- Có tư cách đạo đức tốt;
- Không thuộc trường hợp không được nhận con nuôi.
- Đối với người được nhận nuôi:
- Trẻ em dưới 16 tuổi;
- Người từ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi được nhận nuôi nếu người nhận nuôi là cha dượng, mẹ kế, cô, cậu, dì, chú, bác ruột.
Lưu ý:
Trường hợp cha dượng, mẹ kế nhận con riêng của vợ/chồng hoặc cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận cháu làm con nuôi thì không cần có 02 điều kiện:
- Hơn con nuôi ít nhất 20 tuổi;
- Có điều kiện về sức khỏe, kinh tế và chỗ ở.
Điều kiện nhận con nuôi có yếu tố nước ngoài:
- Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, người nước ngoài thường trú ở nước ngoài nhận người Việt Nam làm con nuôi phải có đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật nước nơi người đó thường trú và có đủ các điều kiện như trường hợp nhận con nuôi trong nước;
- Công dân Việt Nam nhận người nước ngoài làm con nuôi phải có đủ các điều kiện như nhận con nuôi trong nước.
Xem chi tiết hơn tại:
- Nhận Con Nuôi: Điều Kiện, Thủ Tục, Thời Gian Và Chi Phí
- Nhận Con Nuôi Có Yếu Tố Nước Ngoài: Điều Kiện, Hồ Sơ, Thủ Tục Và Chi Phí
3. Cách làm đơn xin nhận con nuôi
Mẫu đơn xin nhận con nuôi được quy định tại Thông tư 07/2023/TT-BTP, người nhận con nuôi có thể tải mẫu đơn và điền các thông tin theo yêu cầu. Lưu ý:
- Ghi rõ thông tin cá nhân của người xin nhận con nuôi và con nuôi (Trường hợp nhận trẻ em đang được nuôi dưỡng tại các cơ sở thì ghi rõ tên, địa chỉ cơ quan bảo trợ và người phụ trách, quản lý tại đó);
- Lý do nhận con nuôi;
- Cam kết thực hiện đầy đủ trách nhiệm về nhận con nuôi;
- Ý kiến của cha, mẹ hoặc người giám hộ của người được nhận làm con nuôi (nếu có).
Xem chi tiết mẫu đơn tại:
- Mẫu đơn xin nhận con nuôi trong nước;
- Mẫu đơn nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi nước ngoài (trường hợp nhận nuôi con riêng, cháu ruột);
- Mẫu đơn nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi nước ngoài (trường hợp nhận trẻ em sống tại cơ sở nuôi dưỡng).
4. Đơn xin nhận con nuôi
Đơn xin nhận con nuôi là văn bản hành chính, vì vậy cần tuân thủ theo mẫu và quy định của pháp luật (không được tự ý viết đơn theo ý kiến cá nhân). Nội dung và mẫu đơn sẽ khác nhau tùy thuộc vào trường hợp nhận nuôi. Cụ thể:
- Nhận con nuôi trong nước: mẫu số 02 Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư 07/2023/TT-BTP;
- Nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi nước ngoài (trường hợp nhận con riêng, cháu ruột): mẫu số 02 Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư 07/2023/TT-BTP;
- Nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi nước ngoài (trường hợp nhận trẻ em sống tại cơ sở nuôi dưỡng): mẫu số 01 Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư 07/2023/TT-BTP.
Xem chi tiết mẫu đơn tại
- Mẫu đơn xin nhận con nuôi trong nước;
- Mẫu đơn nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi nước ngoài (trường hợp nhận nuôi con riêng, cháu ruột);
- Mẫu đơn nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi nước ngoài (trường hợp nhận trẻ em sống tại cơ sở nuôi dưỡng).
5. Hồ sơ nhận con nuôi
Khi có nhu cầu nhận con nuôi, anh/chị cần chuẩn bị hồ sơ bao gồm các loại giấy tờ sau:
- Đơn xin nhận con nuôi;
- CCCD/Hộ chiếu;
- Phiếu lý lịch tư pháp;
- Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân;
- Giấy khám sức khỏe;
- Giấy xác nhận hoàn cảnh gia đình, chỗ ở, thu nhập.
Trường hợp nhận con nuôi có yếu tố nước ngoài cần có thêm 03 loại giấy tờ:
- Văn bản cho phép được nhận con nuôi ở Việt Nam;
- Bản điều tra tâm lý và gia đình;
- Tài liệu chứng minh thuộc trường hợp được xin con nuôi đích danh (nếu có)
Chuẩn bị hồ sơ nhận con nuôi là bước đầu tiên quan trọng và là cơ sở để cơ quan có thẩm quyền xem xét, giải quyết cho nhận con nuôi theo quy định. Do đó, anh chị cần chuẩn bị đầy đủ và chính xác các loại giấy tờ cần thiết để thủ tục nhận con nuôi được giải quyết nhanh chóng và được pháp luật công nhận. Anh chị nên liên hệ Luật sư có uy tín, kinh nghiệm trong lĩnh vực nhận con nuôi để được tư vấn, hướng dẫn và hỗ trợ thực hiện.
Luật sư An Tâm tư vấn nhận con nuôi – Tư vấn online – Bảo mật tuyệt đối – Phí chỉ từ 350K
Xem chi tiết hơn tại:
- Hồ sơ xin nhận con nuôi
- Tư vấn về Nhận con nuôi
- Dịch vụ hỗ trợ nhận con nuôi
6. Hồ sơ nhận nuôi con nuôi trong nước
Thành phần hồ sơ nhận con nuôi trong nước gồm:
Đối với hồ sơ của người nhận con nuôi:
- Đơn xin nhận con nuôi trong nước;
- CCCD/Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế (bản sao);
- Phiếu lý lịch tư pháp (được cấp chưa quá 06 tháng);
- Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân;
- Giấy khám sức khỏe do cơ sở y tế cấp huyện trở lên cấp (được cấp chưa quá 06 tháng) ;
- Văn bản xác nhận hoàn cảnh gia đình, tình trạng chỗ ở, điều kiện kinh tế.
Lưu ý:
Trường hợp cha dượng, mẹ kế nhận con riêng của vợ, chồng làm con nuôi hoặc cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận cháu làm con nuôi thì chỉ cần cung cấp 04 loại giấy tờ sau:
- Đơn xin nhận con nuôi trong nước;
- CCCD/Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế (bản sao);
- Phiếu lý lịch tư pháp;
- Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
Đối với hồ sơ của người được nhận làm con nuôi:
- Giấy khai sinh (bản sao);
- Giấy khám sức khỏe do cơ quan y tế cấp huyện trở lên cấp (được cấp chưa quá 06 tháng);
- Hai ảnh toàn thân, nhìn thẳng chụp không quá 06 tháng;
- Một trong các loại giấy tờ sau:
- Biên bản xác nhận do UBND hoặc Công an cấp xã nơi phát hiện trẻ bị bỏ rơi lập đối với trẻ em bị bỏ rơi;
- Giấy chứng tử của cha mẹ đẻ hoặc quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của trẻ em là đã chết đối với trẻ em mồ côi; quyết định của Tòa án tuyên bố cha, mẹ đẻ của con nuôi mất tích; quyết định của Tòa án tuyên bố cha mẹ đẻ của con nuôi mất năng lực hành vi dân sự.
- Quyết định tiếp nhận đối với trẻ em ở cơ sở nuôi dưỡng.
Xem chi tiết hơn tại: Nhận Con Nuôi Trong Nước: Điều Kiện, Thời Gian, Chi Phí Và Quy Trình
7. Hồ sơ nhận con nuôi có yếu tố nước ngoài
Hồ sơ của người nhận con nuôi:
- Đơn xin nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi nước ngoài;
- Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế;
- Văn bản cho phép được nhận con nuôi ở Việt Nam;
- Bản điều tra về tâm lý, gia đình;
- Văn bản xác nhận về tình trạng sức khỏe; thu nhập và tài sản;
- Phiếu lý lịch tư pháp;
- Văn bản xác nhận tình trạng về hôn nhân;
- Tài liệu chứng minh thuộc trường hợp xin đích danh (nếu có).
Lưu ý: Các giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài lập và cấp phải:
- Được hợp pháp hóa lãnh sự trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự;
- Dịch ra tiếng Việt và bản dịch phải được công chứng hoặc chứng thực chữ ký người dịch theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Hồ sơ của người được nhận làm con nuôi:
- Giấy khai sinh;
- Giấy khám sức khỏe do cơ quan y tế cấp huyện trở lên cấp;
- Hai ảnh toàn thân, nhìn thẳng chụp không quá 06 tháng;
- Một trong các giấy tờ sau:
- Biên bản xác nhận do UBND hoặc Công an cấp xã nơi phát hiện trẻ bị bỏ rơi lập đối với trường hợp trẻ bị bỏ rơi;
- Giấy chứng tử của cha mẹ đẻ hoặc quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của trẻ em là đã chết đối với trẻ em mồ côi;
- Quyết định của Tòa án tuyên bố cha, mẹ đẻ của con nuôi mất tích;
- Quyết định của Tòa án tuyên bố cha mẹ đẻ của con nuôi mất năng lực hành vi dân sự;
- Quyết định tiếp nhận đối với trẻ em ở cơ sở nuôi dưỡng;
- Văn bản về đặc điểm, sở thích, thói quen đáng lưu ý của trẻ em;
- Văn bản lấy ý kiến đồng ý về việc cho trẻ em làm con nuôi của cha mẹ đẻ, người giám hộ và của trẻ em từ đủ 9 tuổi trở lên;
- Văn bản của Sở Tư pháp xác nhận trẻ em đủ điều kiện cho làm con nuôi nước ngoài;
- Tài liệu chứng minh đã tìm gia đình thay thế cho trẻ em trong nước nhưng không thành.
Xem chi tiết hơn tại: Nhận Con Nuôi Có Yếu Tố Nước Ngoài: Điều Kiện, Hồ Sơ, Thủ Tục Và Chi Phí
8. Thủ tục nhận con nuôi trong nước
Các bước xin nhận con nuôi:
- Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ xin nhận con nuôi (đã nêu ở mục 6);
- Bước 2: Nộp hồ sơ đến UBND xã thuộc 1 trong các nơi sau:
- Nơi thường trú của trẻ em (trẻ em mồ côi hoặc có cha, mẹ đẻ nhưng không có khả năng nuôi dưỡng hoặc có nhu cầu cho con nhận người khác làm cha, mẹ nuôi);
- Nơi thường trú, tạm trú của người nhận con nuôi hoặc của trẻ em (trẻ em là con riêng của vợ hoặc chồng; cháu ruột của cô, cậu, dì, chú, bác);
- Nơi lập biên bản (trẻ em bị bỏ rơi nhưng chưa chuyển vào cơ sở nuôi dưỡng);
- Nơi có trụ sở của cơ sở nuôi dưỡng (trẻ em ở cơ sở nuôi dưỡng).
- Bước 3: UBND cấp xã kiểm tra hồ sơ, lấy ý kiến những người liên quan;
- Bước 4: Người nhận con nuôi nộp tiền lệ phí đăng ký nhận con nuôi;
- Bước 5: Cấp Giấy chứng nhận nuôi con nuôi và ghi vào sổ Đăng ký việc nuôi con nuôi (trong 20 ngày, kể từ ngày có ý kiến đồng ý cho nhận nuôi).
Xem chi tiết hơn tại: Nhận Con Nuôi Trong Nước: Điều Kiện, Thời Gian, Chi Phí Và Quy Trình
9. Thủ tục nhận con nuôi có yếu tố nước ngoài
- Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ (mục 7);
- Bước 2: Nộp hồ sơ cho Sở tư pháp nơi người được giới thiệu làm con nuôi cư trú;
- Bước 3: Sở tư pháp kiểm tra hồ sơ, xác nhận và gửi cho Bộ tư pháp;
- Bước 4: Bộ tư pháp kiểm tra và xử lý hồ sơ của người nhận nuôi;
- Bước 5: Sở tư pháp giới thiệu trẻ em làm con nuôi;
- Bước 6: UBND cấp tỉnh quyết định cho trẻ em làm con nuôi nước ngoài;
- Bước 7: Tổ chức giao nhận con nuôi.
(Trong 60 ngày kể từ ngày nhận được thông báo của Sở Tư pháp; nếu có vấn đề phát sinh thì có thể kéo dài thêm nhưng không quá 90 ngày).
10. Chi phí nhận con nuôi
Mức lệ phí để cấp Giấy chứng nhận nuôi con nuôi được quy định như sau:
- Nhận con nuôi trong nước: 400.000 đồng/trường hợp do người nhận con nuôi đóng khi nộp hồ sơ nhận nuôi;
- Nhận con nuôi có yếu tố nước ngoài: 4.500.000 đồng – 9.000.000 đồng (tùy trường hợp cụ thể).
Các chi phí bổ sung khác:
- Phí nuôi dưỡng, chăm sóc trẻ em khi được giới thiệu làm con nuôi cho đến khi được nhận Giấy nuôi con;
- Thù lao cho nhân viên của cơ sở nuôi dưỡng.
Xem chi tiết hơn tại: Chi Phí Đăng Ký Nhận Nuôi Con Nuôi
11. Cho con làm con nuôi
Điều kiện cho con làm con nuôi:
- Cha, mẹ đẻ hoặc người giám hộ hợp pháp đồng ý cho trẻ làm con nuôi (trừ trường hợp cha, mẹ bị tước quyền);
- Trẻ em dưới 18 tuổi (Trẻ từ đủ 09 tuổi trở lên phải có sự đồng ý của trẻ).
Đồng thời, người nhận nuôi con phải có đủ khả năng nhận nuôi trẻ kèm theo các điều kiện sau:
- Việc nhận làm con nuôi phải thực hiện trên cơ sở tự nguyện, không vì mục đích tư lợi cá nhân;
- Thỏa thuận nhận nuôi phải lập thành văn bản và được công chứng (nếu có);
- Phải thông báo tình hình của trẻ (định kỳ 06 tháng/lần trong vòng 03 năm) cho Ủy ban nhân dân cấp xã nơi họ thường trú (nơi sinh sống của người nhận nuôi và con nuôi).
Xem chi tiết hơn tại: Những Điều Cần Lưu Ý Khi Nhận Con Nuôi
12. Con nuôi có được thừa kế tài sản không?
Con nuôi vẫn được quyền hưởng thừa kế di sản giống như con ruột nếu việc nhận con nuôi là hợp pháp theo quy định của pháp luật.
Xem chi tiết hơn tại: Cha Mẹ Nuôi Và Con Nuôi: Quyền Và Nghĩa Vụ Giữa Các Bên
13. Có nên nhận con nuôi không?
Việc nhận con nuôi hoàn toàn phụ thuộc vào sự quyết định của người nhận nuôi. Theo đó, khi hoàn tất thủ tục nhận con nuôi, mối quan hệ cha mẹ – con giữa người nhận nuôi và người được nhận nuôi sẽ được pháp luật công nhận và phát sinh các quyền và nghĩa vụ giữa cha mẹ và con tương tự như giữ cha mẹ đẻ – con đẻ.
Nếu anh chị đang có mong muốn nhận con nuôi, hãy liên hệ Luật sư uy tín và có kinh nghiệm để được tư vấn về quyền, nghĩa vụ cũng như hồ sơ, thủ tục nhận con nuôi theo đúng quy định.
Luật sư An Tâm tư vấn nhận con nuôi – Tư vấn online – Bảo mật tuyệt đối – Phí chỉ từ 350K
Xem chi tiết dịch vụ của chúng tôi tại: Tư vấn về Nhận con nuôi
14. Cách xin con nuôi ở bệnh viện
Theo quy định của pháp luật hiện nay, bệnh viện không có chức năng trực tiếp cho nhận con nuôi. Nếu có muốn nhận nuôi trẻ em bị bỏ rơi ở bệnh viện, cần phải liên hệ đến cơ quan có thẩm quyền.
Xin con nuôi ở bệnh viện cần lưu ý các vấn đề sau:
- Người nhận con nuôi phải đáp ứng đủ điều kiện nhận con nuôi theo quy định;
- Liên hệ với bệnh viện (nơi nhận nuôi con):
- Thông báo nguyện vọng nhận con nuôi hoặc cung cấp văn bản thỏa thuận giao nhận con nuôi của cha, mẹ đẻ;
- Cần có sự đồng ý của giám đốc bệnh viện trước khi đến UBND đăng ký nhận con nuôi;
- Chuẩn bị hồ sơ và tiến hành nộp đơn xin nhận con nuôi tại:
- UBND cấp xã nơi bệnh viện tọa lạc nếu là nhận con nuôi trong nước;
- UBND cấp tỉnh nơi bệnh viện tọa lạc nếu có yếu tố nước ngoài.
15. Nhận con nuôi ở bệnh viện
Việc nhận con nuôi ở bệnh viện hay bất kỳ cơ sở nuôi dưỡng nào, người nhận con nuôi phải thực hiện thủ tục nhận nuôi tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định. Theo đó, khi trẻ em bị bỏ rơi tại bệnh viện thì người nhận nuôi đến UBND xã nơi bệnh viện đặt trụ sở nộp hồ sơ nhận con nuôi theo quy định.
Xem chi tiết hơn tại: Cách Xin Con Nuôi Tại Bệnh Viện
16. Lệ phí nhận con nuôi
- 400.000 đồng/trường hợp nếu nhận con nuôi trong nước;
- 9.000.000 đồng/trường hợp đối với người Việt nam định cư ở nước ngoài, người nước ngoài thường trú ở nước ngoài;
- 4.500.000 đồng/trường hợp đối với người nước ngoài thường trú ở Việt Nam;
- 150 đô la Mỹ/trường hợp nếu nhận con nuôi tại Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài.
17. Muốn nhận con nuôi xin ở đâu?
Các cơ quan sau đây có thẩm quyền giải quyết yêu cầu nhận con nuôi:
- Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi thường trú của người được giới thiệu làm con nuôi hoặc của người nhận con nuôi đăng ký việc nuôi con nuôi trong nước;
- Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi thường trú của người được giới thiệu làm con nuôi quyết định việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài; Sở Tư pháp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương đăng ký việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài;
- Cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài đăng ký việc nuôi con nuôi của công dân Việt Nam tạm trú ở nước ngoài.
18. Muốn xin con nuôi phải làm sao?
Người có nhu cầu nhận con nuôi cần:
- Xác định người được nhận nuôi hoặc liên hệ xin con nuôi tại các nơi sau:
- Ủy ban nhân dân cấp xã ;
- Sở Tư pháp nơi thường trú đăng ký nhu cầu nhận nuôi con;
- Trung tâm bảo trợ xã hội;
- Cục trẻ em.
- Chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ cần thiết để nộp hồ sơ nhận con nuôi;
- Nộp hồ sơ đăng ký việc nuôi con nuôi tại cơ quan có thẩm quyền;
- Đóng lệ phí nhận con nuôi theo quy định;
- Nắm rõ các quyền và nghĩa vụ khi nhận con nuôi.
19. Muốn nhận bố mẹ nuôi
Hiện nay, pháp luật không có quy định về việc nhận bố mẹ nuôi. Theo đó, nếu muốn nhận bố mẹ nuôi thì người nhận nuôi không phải thực hiện thủ tục pháp lý. Do đó, mối quan hệ giữa các bên cũng không được pháp luật công nhận, không phát sinh quyền và nghĩa vụ giữa các bên.
20. Nhận con riêng của vợ làm con nuôi
Cha dượng hoàn toàn được quyền nhận con riêng của vợ làm con nuôi nếu:
- Đáp ứng đầy đủ các điều kiện về nhận con nuôi (điều kiện ít hơn so với các trường hợp nhận nuôi thông thường), bao gồm:
- Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
- Có tư cách đạo đức tốt.
- Phải có sự đồng ý của cha đẻ (trừ trường hợp cha đẻ chết hoặc mất tích hoặc mất năng lực hành vi dân sự) theo Điều 21 Luật Nuôi con nuôi 2010.
21. Nhận trẻ mồ côi làm con nuôi
- “Trẻ em mồ côi là trẻ em mà cả cha mẹ đẻ đã chết hoặc một trong hai người đã chết và người kia không xác định được” (Khoản 6 Điều 3 Luật Nuôi con nuôi 2010).
- Người muốn nhận nuôi trẻ mồ côi có thể đến UBND xã để tìm kiếm thông tin về trẻ mồ côi và thực hiện thủ tục nhận con nuôi theo quy định.
Xem chi tiết hơn tại: Nhận Con Nuôi: Điều Kiện, Thủ Tục, Thời Gian Và Chi Phí
22. Thủ tục nhận nuôi trẻ mồ côi
Thủ tục nhận nuôi con nuôi là trẻ mồ côi được thực hiện như sau:
- Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định (mục 6 hoặc mục 7);
- Bước 2: Nộp hồ sơ đến:
- UBND xã nơi người được giới thiệu làm con nuôi thường trú hoặc nơi người nhận con thường trú;
- UBND cấp tỉnh nơi trẻ em thường trú hoặc nơi cư trú của người nhận nuôi nếu nhận con nuôi có yếu tố nước ngoài;
- Bước 3: Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ;
- Bước 4: Giải quyết hồ sơ trong thời hạn là 30 ngày, kể từ ngày UBND xã (tỉnh) nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
- Bước 5: Người nhận nuôi nộp lệ phí đăng ký nhận con;
- Bước 6: Đăng ký nhận nuôi trẻ mồ côi tại trụ sở UBND xã (tỉnh);
- Bước 7: Công chức tư pháp – hộ tịch ghi vào Sổ đăng ký nhận con nuôi và trao Giấy chứng nhận.
23. Nhận cháu làm con nuôi
- Được phép nhận cháu làm con nuôi. Tuy nhiên, cần có sự đồng ý trong các trường hợp sau:
- Cha mẹ đẻ còn sống thì phải có sự đồng ý của cả hai người;
- Cha đẻ hoặc mẹ đẻ chết/mất tích/mất năng lực hành vi dân sự/không rõ tung tích thì phải có sự đồng ý của người còn lại;
- Cha, mẹ đẻ đều đã chết/mất tích/mất năng lực hành vi dân sự/không rõ tung tích thì phải có sự đồng ý của người giám hộ;
- Nếu trẻ từ đủ 09 tuổi trở lên, phải có sự đồng ý của trẻ.
- Trường hợp nhận cháu ruột làm con nuôi thì cần đáp ứng 02 điều kiện như sau:
- Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
- Có tư cách đạo đức tốt.
- Trường hợp nhận cháu họ làm con nuôi thì cần đáp ứng 04 điều kiện như sau:
- Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
- Hơn con nuôi từ 20 tuổi trở lên;
- Có điều kiện về sức khỏe, kinh tế, chỗ ở bảo đảm việc chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con nuôi;
- Có tư cách đạo đức tốt.
Xem chi tiết hơn tại: Nhận Cháu Ruột Làm Con Nuôi: Điều Kiện, Hồ Sơ Và Thủ Tục
24 .Thủ tục nhận cháu làm con nuôi
Nhận cháu làm con nuôi trong trường hợp không phải cháu ruột thì:
- Hồ sơ tương tự như nhận con nuôi trong trường hợp thông thường (như mục 6).
- Quy trình nhận cháu làm con nuôi gồm các bước:
- Bước 1: Nộp hồ sơ của người nhận nuôi và cháu tại Uỷ Ban nhân dân xã nơi cháu đang cư trú hoặc nơi người nhận nuôi cư trú (thời gian giải quyết là 30 ngày);
- Bước 2: Kiểm tra hồ sơ, lấy ý kiến những người liên quan (cháu từ đủ 09 tuổi trở lên phải có sự đồng ý của cháu);
- Bước 3: Cấp Giấy chứng nhận nuôi con nuôi.
25. Thủ tục nhận con nuôi là cháu ruột
Trường hợp nhận cháu ruột làm con nuôi thì hồ sơ bao gồm:
- Đơn xin nhận con nuôi;
- Bản sao Hộ chiếu, Giấy chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ có giá trị thay thế;
- Phiếu lý lịch tư pháp;
- Văn bản xác nhận tình trạng hôn nhân.
Thủ tục nhận cháu làm con nuôi gồm các bước:
- Bước 1: Nộp hồ sơ của người nhận nuôi và cháu tại Uỷ Ban nhân dân xã nơi cháu đang cư trú hoặc nơi người nhận nuôi cư trú (thời gian giải quyết là 30 ngày);
- Bước 2: Kiểm tra hồ sơ, lấy ý kiến những người liên quan (cháu từ đủ 09 tuổi trở lên phải có sự đồng ý của cháu);
- Bước 3: Cấp Giấy chứng nhận nuôi con nuôi.
Lưu ý: Khi nhận cháu ruột làm con nuôi thì sẽ được miễn lệ phí theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 4 Nghị định 114/2016/NĐ-CP.
Xem chi tiết hơn tại: Nhận Con Nuôi: Điều Kiện, Thủ Tục, Thời Gian Và Chi Phí
26. Nhận nuôi trẻ bị bỏ rơi
- Trường hợp trẻ bị bỏ rơi, UBND cấp xã nơi trẻ bị bỏ rơi sẽ niêm yết biên bản nhận trẻ bị bỏ rơi trong thời hạn 7 ngày;
- Hết thời hạn 7 ngày nếu không có thông tin của cha, mẹ đẻ của trẻ, người nhận nuôi có thể nộp hồ sơ xin nhận con nuôi tại UBND xã theo quy định.
Xem chi tiết hơn tại: Nhận Trẻ Bị Bỏ Rơi Làm Con Nuôi: Điều Kiện, Nơi Đăng Ký Và Chi Phí
27. Thủ tục nhận con nuôi bị bỏ rơi
- Sau khi lập biên bản về việc trẻ em bị bỏ rơi, UBND xã tiến hành niêm yết tại trụ sở UBND trong thời hạn 7 ngày liên tục theo khoản 2 Điều 14 Nghị định 123/2015/NĐ-CP.
- Hết thời hạn niêm yết mà không có thông tin về cha, mẹ đẻ của trẻ thì UBND xã thông báo cho người (cá nhân hoặc tổ chức) đang tạm thời nuôi dưỡng trẻ tiến hành đăng ký khai sinh cho trẻ theo đúng quy định pháp luật.
- Trường hợp có người muốn nhận con nuôi là trẻ em thì làm theo các bước sau:
- Bước 1: Chuẩn bị giấy tờ nhận con nuôi;
- Bước 2: Nộp hồ sơ đến UBND cấp xã nơi lập biên bản xác nhận trẻ em bị bỏ rơi hoặc UBND xã nơi có trụ sở của cơ sở nuôi dưỡng (nếu trẻ đang ở cơ sở nuôi dưỡng);
- Bước 3: UBND tiếp nhận hồ sơ;
- Bước 4: Xem xét và kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ;
- Bước 5: Nộp lệ phí đăng ký nuôi con nuôi;
- Bước 6: Thông báo lấy ý kiến của người nhận nuôi và người có liên quan;
- Bước 7: Cấp giấy nhận con nuôi.
28. Nhận trẻ sơ sinh làm con nuôi
Cha mẹ đẻ chỉ được đồng ý cho trẻ sơ sinh làm con nuôi khi trẻ được ít nhất 15 ngày tuổi bao gồm cả trường hợp đã có thỏa thuận với cha mẹ đẻ theo khoản 4 Điều 21 Luật Nuôi con nuôi 2010.
29. Thủ tục nhận con nuôi là trẻ sơ sinh
Các bước nhận trẻ sơ sinh làm con nuôi:
- Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ, như đã nêu mục 6 và 7;
- Bước 2: Nộp hồ sơ đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thường trú của trẻ em hoặc nơi của người nhận con;
- Bước 3: Ủy ban nhân dân xã nhận hồ sơ:
- Kiểm tra hồ sơ (trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ);
- Tiến hành lấy ý kiến của những người có liên quan.
- Bước 4: Ghi nhận sự đồng ý của cha, mẹ đẻ và lập thành văn bản, có chữ ký hoặc điểm chỉ;
- Bước 5: Hoàn tất việc nhận con nuôi và có trách nhiệm thông báo tình hình phát triển của trẻ theo quy định pháp luật.
Xem chi tiết hơn tại:: Nhận Nuôi Trẻ Sơ Sinh: Điều Kiện, Thủ Tục Và Lệ Phí
30. Nhận con nuôi cần những giấy tờ gì?
Giấy tờ cần chuẩn bị khi nhận con nuôi:
- CCCD/Hộ chiếu (Bản sao);
- Phiếu lý lịch tư pháp;
- Văn bản xác nhận tình trạng hôn nhân
- Giấy khám sức khỏe do cơ quan cấp huyện trở lên;
- Văn bản xác nhận hoàn cảnh gia đình, tình trạng cuộc sống: UBND xã cấp;
- Giấy được phép nhận con nuôi ở Việt Nam đối với người nhận nuôi có yếu tố nước ngoài;
- Bản điều tra tâm lý và gia đình (trường hợp nhận con nuôi có yếu tố nước ngoài).
31. Nhận con nuôi ở đâu?
Ngoài việc xin nhận con nuôi tại các Trung tâm bảo trợ xã hội, trại mồ côi thì có thể đăng ký nhận con nuôi tại Sở Tư pháp nếu người nhận nuôi có nhu cầu theo quy định của pháp luật.
Xem chi tiết hơn tại: Xin Con Nuôi Cần Thực Hiện Thủ Tục Gì?
32. Nhận con nuôi có mất tiền không
Người xin nhận con nuôi cần đóng khoản lệ phí cho thủ tục hành chính về nhận con nuôi bao gồm:
- Lệ phí đăng ký nhận nuôi con (trong nước và có yếu tố nước ngoài);
- Lệ phí công chứng hoặc chứng thực các giấy tờ khác: văn bản thỏa thuận nhận con nuôi.
- Phí dịch vụ khác: Phí thù lao, nuôi dưỡng, khám sức khỏe và một số phí phát sinh (nếu có).
Xem chi tiết hơn tại: Chi Phí Đăng Ký Nhận Con Nuôi
33. Nhận con nuôi có được đổi họ
Cha, mẹ nuôi được quyền đổi họ cho con nuôi và các quyền khác giữa cha mẹ và con theo quy định. Tuy nhiên, khi làm thủ tục thay đổi họ, tên con phải được sự đồng ý của con khi con nuôi từ đủ 08 tuổi trở lên (khoản 2 Điều 24 Luật Nuôi con nuôi 2010);
34. Độc thân có được nhận con nuôi không
Người đang trong tình trạng độc thân hoàn toàn được quyền nhận con nuôi nếu đáp ứng đầy đủ 05 điều kiện sau:
- Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
- Tuổi từ 20 trở lên;
- Có đầy đủ điều kiện về sức khỏe, kinh tế, chỗ ở;
- Có tư cách đạo đức tốt;
- Không thuộc trường hợp không được nhận con nuôi.
Xem chi tiết hơn tại: Nhận Con Nuôi: Điều Kiện, Thủ Tục, Thời Gian Và Chi Phí
35. Nhận con nuôi giả vờ
Hành vi giả vờ nhận con nuôi là hành vi trái quy định pháp luật. Theo đó, người nào có hành vi nhận con nuôi vì mục đích tư lợi cá nhân hoặc thuộc điều cấm sẽ bị xử phạt, cụ thể như sau:
- Quan hệ cha mẹ nuôi và con nuôi bị hủy bỏ;
- Bị phạt hành chính (theo Điều 62 Nghị định 82/2020/NĐ-CP):
- Từ 1 triệu đến 3 triệu đồng cho hành vi khai không đúng sự thật để đăng ký việc nuôi con nuôi;
- Từ 5 triệu đến 10 triệu đồng cho hành vi lợi dụng việc cho, nhận hoặc giới thiệu trẻ em làm con nuôi để trục lợi trừ trường hợp nhận con nuôi nhằm bóc lột sức lao động.
- Buộc nộp lại số tiền bất chính.
36. Luật sư An Tâm tư vấn nhận con nuôi
Nhận con nuôi là thủ tục pháp lý quan trọng làm phát sinh quan hệ cha mẹ và con giữa người nhận nuôi và con nuôi, phát sinh các quyền và nghĩa vụ giữa các bên. Tuy nhiên, việc nhận nuôi chỉ được pháp luật công nhận nếu người nhận nuôi đáp ứng đủ các điều kiện nhận nuôi, chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, thực hiện thủ tục nhận nuôi đúng quy định pháp luật. Theo đó, anh chị nên liên hệ Luật sư để được tư vấn và hướng dẫn thực hiện theo đúng quy định.
Luật sư An Tâm tư vấn nhận con nuôi – Tư vấn online 247 – Bảo mật tuyệt đối – Phí chỉ 350K!
Xem chi tiết dịch vụ của chúng tôi tại: Tư vấn Nhận con nuôi
37. Trung tâm nhận/xin nuôi trẻ em
Tại Việt Nam, có rất nhiều trung tâm nhận nuôi trẻ em uy tín, được cấp phép hoạt động bởi cơ quan nhà nước, một số trung tâm nhận nuôi trẻ hiện nay như:
- Hội Bảo Trợ Người Tàn Tật & Trẻ Mồ Côi TP.HCM
- Địa chỉ: 33B, Phùng Khắc Khoan, Phường Ða Kao, Quận 1, Sài Gòn – TP HCM, Việt Nam
- Phone: (08) 3827 3045
- Mái Ấm Hướng Dương;
- Địa chỉ: 184 Phan Văn Khỏe, Phường 5, Quận 1, Sài Gòn – TP HCM, Việt Nam
- Phone: (08) 3960 1109
- Mái Ấm Trẻ Xanh.
- Địa chỉ: 40/ 34 Calmette, Phường NTB, Quận 1, Sài Gòn – TP HCM, Việt Nam
- Phone: (08) 3821 0199
Ngoài ra, bạn có thể tham khảo thông tin về các trung tâm nhận nuôi trẻ em khác trên trang web của Cục Trẻ em.
38. Đăng ký nhận con nuôi
Công dân Việt Nam có nguyện vọng và đủ điều kiện nhận con nuôi theo quy định của Luật Nuôi con nuôi nhưng chưa tìm được trẻ em để nhận làm con nuôi thì đăng ký nhu cầu nhận con nuôi với Sở Tư pháp nơi người đó thường trú; nếu có trẻ em để giới thiệu làm con nuôi thì Sở Tư pháp giới thiệu đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi trẻ em đó thường trú để xem xét, giải quyết.
Xem chi tiết hơn tại:
- Nhận Con Nuôi: Điều Kiện, Thủ Tục, Thời Gian Và Chi Phí
- Nhận Con Nuôi Có Yếu Tố Nước Ngoài: Điều Kiện, Hồ Sơ, Thủ Tục Và Chi Phí
39. Địa chỉ xin con nuôi
Khi có nhu cầu nhận con nuôi, bạn có thể liên hệ các địa chỉ sau:
- Uỷ ban nhân dân cấp xã nơi cư trú;
- Sở tư pháp nơi cư trú;
- Trung tâm bảo trợ trẻ em uy tín trên địa bàn đang sinh sống;
- Cơ sở nuôi dưỡng trên địa bàn;
- Các tổ chức phi chính phủ (Save the children);…
40. Nhận con nuôi có yếu tố nước ngoài
Nhận con nuôi có yếu tố nước ngoài phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện tương tự như nhận con nuôi trong nước.
Tuy nhiên, khi đăng ký nhận con nuôi có yếu tố nước ngoài cần lưu ý những điều sau:
- Chuẩn bị giấy tờ xác minh đủ điều kiện nhận con nuôi;
- Xác nhận nguồn gốc của người được giới thiệu là con nuôi và người giới thiệu con nuôi (về danh tính, nơi cư trú,…);
- Hợp pháp lãnh sự các loại giấy tờ, tài liệu.
Xem chi tiết hơn tại: Nhận Con Nuôi Có Yếu Tố Nước Ngoài: Điều Kiện, Hồ Sơ, Thủ Tục Và Chi Phí
41. Thủ tục nhận con nuôi có yếu tố nước ngoài
Quy trình xin cấp Giấy chứng nhận con nuôi có yếu tố nước ngoài như sau:
- Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ (như mục 7);
- Nộp hồ sơ cho Sở Tư pháp;
- Cán bộ tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ;
- Giải quyết đăng ký nhận con nuôi khi hồ sơ hợp lệ;
- Thông báo kết quả quyết định cho nhận con nuôi cho người có yêu cầu;
- Người nhận con nuôi đến Sở Tư pháp để làm thủ tục giao nhận con.
Xem chi tiết hơn tại:
- Người Nước Ngoài Nhận Con Nuôi Tại Việt Nam: Điều Kiện, Quy Trình Và Chi Phí
- Người Việt Nam Nhận Con Nuôi Là Người Nước Ngoài: Hồ Sơ, Quy Trình
- Người Nước Ngoài Thường Trú Tại Việt Nam Nhận Con Nuôi
42. Nhận con nuôi tại Mỹ
Người có quốc tịch Việt Nam nhận con nuôi tại Mỹ phải tuân theo quy định tại nơi đang sinh sống. Theo đó, cần lưu ý một số điều sau:
- Yêu cầu nhận con nuôi có thể khác nhau tùy theo từng tiểu bang tại Mỹ.
- Nên tham khảo ý kiến luật sư chuyên về nhận con nuôi để được tư vấn cụ thể và hỗ trợ trong quá trình này.
43. Nhận con nuôi đi Mỹ
Người nhận con nuôi tại Việt Nam được phép đưa trẻ nhận nuôi sang Mỹ sinh sống. Tuy nhiên:
- Người nhận nuôi phải hoàn tất thủ tục đăng ký nhận con nuôi theo đúng quy định của pháp luật;
- Sáu tháng một lần trong thời hạn 3 năm, người nhận nuôi phải thông báo cho Bộ Tư pháp và Cơ quan đại diện của Việt Nam ở nước nơi con nuôi thường trú về tình trạng sức khỏe, tinh thần, thể chất, sự hòa nhập của con nuôi với cha mẹ nuôi, gia đình, cộng đồng theo quy định
44. Đơn xin xác nhận con nuôi
Cá nhân có nhu cầu đăng ký nhận con nuôi phải làm đơn xin nhận con nuôi theo quy định. Theo đó, mẫu đơn xin nhận con nuôi được quy định tại Thông tư 10/2020/TT-BTP, người có nhu cầu nhận con nuôi có thể tải về và điền các thông tin theo yêu cầu hoặc tải mẫu tại: Mẫu đơn xin nhận con nuôi trong nước;
45. Thủ tục từ con nuôi
Thủ tục yêu cầu chấm dứt việc nuôi con nuôi:
- Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ:
- Đơn yêu cầu chấm dứt nuôi con nuôi;
- Giấy khai sinh;
- CCCD/Hộ chiếu;
- Tài liệu, chứng cứ kèm theo:
- Giấy chứng nhận nuôi con nuôi;
- Bằng chứng cho thấy sự vi phạm căn cứ chấm dứt nuôi con nuôi;
- Thỏa thuận tự nguyện chấm dứt (nếu có);
- Bước 2: Nộp hồ sơ đến Tòa cấp huyện nơi cha mẹ, đứa trẻ đang cư trú;
- Bước 3: Hoàn tất nghĩa vụ đóng lệ phí (300.000 đồng/trường hợp) và nộp biên lai đóng lệ phí;
- Bước 4: Tòa xem xét và thụ lý giải quyết yêu cầu;
- Bước 5: Thi hành quyết định chấm dứt quan hệ con nuôi của Tòa.
Xem chi tiết hơn tại: Chấm Dứt Việc Nuôi Con Nuôi: Căn Cứ Và Hệ Quả
46. Dịch vụ làm thủ tục nhận con nuôi
Nhận con nuôi là thủ tục pháp lý quan trọng và cần đảm bảo đúng luật để quan hệ cha mẹ – con giữa các bên được pháp luật công nhận. Tuy nhiên, thủ tục nhận con nuôi khá phức tạp, đòi hỏi người nhận con nuôi phải đáp ứng các điều kiện nhận nuôi theo quy định, phải chuẩn bị nhiều loại giấy tờ và trải qua nhiều giai đoạn. Do đó, anh chị nên liên hệ Luật sư có uy tín và chuyên môn trong lĩnh vực nhận con nuôi để được tư vấn, hướng dẫn thực hiện theo đúng quy định.
Luật sư An Tâm tư vấn nhận con nuôi – Tư vấn online 247 – Bảo mật tuyệt đối – Phí chỉ 350K!
Xem chi tiết dịch vụ của chúng tôi tại:
47. Luật nuôi con nuôi hiện hành
Luật nuôi con hiện hành ở Việt Nam là Luật nuôi con nuôi năm 2010 số 52/2010/QH12, có hiệu lực ngày 01/01/2011. Một số quy định được tóm tắt sau đây:
- Điều kiện nhận nuôi con nuôi;
- Điều kiện của người được giới thiệu làm con nuôi;
- Nguyên tắc giải quyết việc nuôi con nuôi;
- Hồ sơ nhận nuôi con nuôi;
- Thủ tục nhận nuôi con nuôi;
- Nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài;
- Chấm dứt việc nuôi con nuôi;
- Một số quy định cụ thể khác.
Nếu còn bất cứ điều gì thắc mắc về Ly hôn thuận tình hoặc cần luật sư hỗ trợ, đừng ngần ngại gọi cho chúng tôi theo số điện thoại trên website. Luật sư An Tâm: Gặp luật sư – An tâm mọi sự!