Nhận con nuôi có yếu tố nước ngoài là trường hợp nhận nuôi ít phổ biến hơn so với thủ tục nhận con nuôi trong nước và hồ sơ nhận con nuôi cũng phức tạp hơn rất nhiều. Vậy, quy trình nhận con nuôi có yếu tố nước ngoài thực hiện như thế nào? Hồ sơ ra sao? Chi phí nuôi con nuôi là bao nhiêu? LSAT mời bạn đọc tham khảo nhé. 

1. Điều kiện nhận con nuôi có yếu tố nước ngoài

Nhận con nuôi có yếu tố nước ngoài phải đáp ứng điều kiện theo quy định pháp luật nơi người đó thường trú và đầy đủ các điều kiện (tương tự như nhận con nuôi trong nước) sau:

  • Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ; 
  • Người nhận con nuôi phải hơn con từ 20 tuổi trở lên; 
  • Điều kiện sức khỏe, kinh tế và chỗ ở được đảm bảo; 
  • Có nhân cách đạo đức tốt và không thuộc các trường hợp không được nhận con nuôi, ví dụ như: 
    • Một số quyền của cha, mẹ đối con chưa thành niên đang bị hạn chế; 
    • Đang thực thi quyết định xử lý hành chính tại các cơ sở giáo dục, chữa bệnh; 
    • Người nhận con nuôi đang chấp hành án phạt tù; 
    • Chưa được xóa án tích về các tội: cố ý xâm phạm tính mạng, sức khỏe, nhân phẩm, dụ dỗ, ép buộc,…(cụ thể quy định tại điểm d khoản 2 Điều 14 Luật Nuôi con nuôi)

2. Các trường hợp nhận con nuôi có yếu tố nước ngoài

Nhận con nuôi được xem là có yếu tố nước ngoài nếu thuộc một trong các trường hợp sau:

  • Trường hợp 1: Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, người nước ngoài thường trú ở nước cùng là thành viên của điều ước quốc tế về nuôi con nuôi với Việt Nam nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi;
  • Trường hợp 2: Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, người nước ngoài thường trú ở nước ngoài được nhận con nuôi đích danh;
  • Trường hợp 3: Công dân Việt Nam thường trú ở trong nước nhận trẻ em nước ngoài làm con nuôi;
  • Trường hợp 4: Người nước ngoài thường trú ở Việt Nam nhận con nuôi ở Việt Nam.

3. Hồ sơ cần chuẩn bị

  • Hồ sơ do người nhận con nuôi chuẩn bị: 
    • Đơn xin nhận con nuôi; 
    • Giấy tờ tùy thân: CCCD, hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế; 
    • Giấy phép được nhận con nuôi ở Việt Nam; 
    • Bản điều tra tâm lý và gia đình; 
    • Giấy xác nhận tình trạng sức khỏe;
    • Giấy xác nhận thu thập tài sản (xác nhận về các khoản tiền lương, tiền công,…); 
    • Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân gồm:
      • Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn: Vợ chồng nhận con nuôi;
      • Giấy chứng nhận độc thân: Người chưa kết hôn nhận con nuôi;
    • Phiếu lý lịch tư pháp; 
    • Các tài liệu khác khi thuộc trường hợp nhận con nuôi đích danh (như: cha dượng, mẹ kế nhận con nuôi, nhận trẻ khuyết tật hoặc là người thân trong dòng họ nhận con nuôi theo khoản 2 Điều 28 Luật Nuôi con nuôi).
  • Hồ sơ do cha mẹ đẻ/người giám hộ/cơ sở nuôi dưỡng chuẩn bị: 
    • Văn bản về đặc điểm, sở thích, thói quen đáng lưu ý của trẻ em;
    • Tài liệu chứng minh đã thực hiện việc tìm gia đình thay thế trong nước cho trẻ em;
    • Giấy khai sinh;
    • Giấy khám sức khỏe do cơ quan y tế cấp huyện trở lên cấp;
    • Hai ảnh toàn thân, nhìn thẳng chụp không quá 06 tháng;
    • Một trong các loại giấy tờ sau:
      • Biên bản xác nhận do Ủy ban nhân dân hoặc Công an cấp xã nơi phát hiện trẻ bị bỏ rơi lập đối với trẻ em bị bỏ rơi; 
      • Giấy chứng tử của cha đẻ, mẹ đẻ hoặc quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của trẻ em là đã chết đối với trẻ em mồ côi; 
      • Quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới thiệu làm con nuôi mất tích đối với người được giới thiệu làm con nuôi mà cha đẻ, mẹ đẻ mất tích; 
      • Quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới thiệu làm con nuôi mất năng lực hành vi dân sự đối với người được giới thiệu làm con nuôi mà cha đẻ, mẹ để mất năng lực hành vi dân sự;
      • Quyết định tiếp nhận đối với trẻ em ở cơ sở nuôi dưỡng.

Lưu ý: 

  • Các tài liệu, giấy tờ như: Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, sức khỏe hay Phiếu lý lịch tư pháp phải có thời hạn trong vòng 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ tại Cục Con nuôi;
  • Ngoài ra, những giấy tờ của người có yếu tố nước ngoài phải được hợp pháp hóa lãnh sự và văn bản dịch phải công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật;
  • Trường hợp người Việt Nam nhận con nuôi nước ngoài và người nước ngoài thường trú ở Việt Nam nhận con nuôi thì chuẩn bị hồ sơ nhận con nuôi tương tự hồ sơ nhận con nuôi trong nước.

4. Thủ tục đăng ký nhận con nuôi có yếu tố nước ngoài

Quy trình xin cấp Giấy chứng nhận con nuôi có yếu tố nước ngoài như sau: 

  • Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ nhận con nuôi (mục 3); 
  • Bước 2: Nộp hồ sơ tại một trong các cơ quan sau:
    • Cục Con nuôi nếu nhận nuôi thuộc trường hợp 1 và 2 (mục 2);
    • Bộ Tư pháp nếu nhận con nuôi thuộc trường hợp 3 (mục 2);
    • Sở Tư pháp nếu nhận con nuôi thuộc trường hợp 4 (mục 2);
  • Bước 3: Sở Tư pháp và Bộ Tư pháp kiểm tra, xác minh hồ sơ và xác nhận điều kiện của người nhận và người được cho làm con nuôi;
  • Bước 4: Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quyết định cho trẻ em làm con nuôi nước ngoài;
  • Bước 5: Giao nhận con nuôi.

5. Chi phí và thời gian nhận nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài

5.1 Chi phí nhận con nuôi có yếu tố nước ngoài

  • Mức lệ phí đăng ký nhận con nuôi khi con là người Việt Nam quy định như sau: 
    • 9.000.000 đồng/trường hợp đối với người Việt nam định cư ở nước ngoài, người nước ngoài thường trú ở nước ngoài;
    • 4.500.000 đồng/trường hợp đối với người nước ngoài thường trú ở Việt Nam;
    • 150 đô la Mỹ/trường hợp nếu nhận con nuôi tại Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài. 
  • Các chi phí khác gồm: 
    • Phí nuôi dưỡng, chăm sóc trẻ em khi được giới thiệu làm con nuôi cho đến khi được nhận Giấy nuôi con;
    • Thù lao cho nhân viên của cơ sở nuôi dưỡng trong trường hợp người nước ngoài không thường trú ở Việt Nam nhưng nhận con nuôi tại Việt Nam.

5.2 Thời gian nhận nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài

Thời gian hoàn tất thủ tục nhận con nuôi có yếu tố nước ngoài khoảng 3 – 4 tháng kể từ ngày nộp hồ sơ nhận con nuôi hợp lệ. Cụ thể, bao gồm các mốc thời gian sau:

  • 30 ngày, kể từ ngày nhận hồ sơ của người nhận con nuôi, Sở Tư pháp xem xét và giới thiệu trẻ làm con nuôi;
  • 20 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ do Sở Tư pháp trình, UBND tỉnh đồng ý hoặc không đồng ý cho nhận con nuôi;
  • 30 ngày kể từ ngày nhận được báo cáo kết quả giới thiệu trẻ làm con nuôi, Bộ Tư pháp kiểm tra điều kiện nhận nuôi và thông báo cho nước nơi người nhận con nuôi thường trú;
  • 15 ngày kể từ ngày nhận được văn bản của cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài nơi người nhận con nuôi thường trú, Bộ Tư pháp thông báo cho Sở Tư pháp;
  • 15 ngày kể từ ngày nhận được thông báo của Sở Tư pháp, UBND tỉnh quyết định cho trẻ em làm con nuôi nước ngoài.

6. Những lưu ý khi đăng ký nhận con nuôi có yếu tố nước ngoài

Khi đăng ký xin nhận con nuôi có yếu tố nước ngoài cần lưu ý những điều sau: 

  • Chuẩn bị giấy tờ xác minh đủ điều kiện nhận con nuôi; 
  • Xác nhận nguồn gốc của người được giới thiệu là con nuôi và người giới thiệu con nuôi (về danh tính, nơi cư trú,…); 
  • Hợp pháp lãnh sự các loại giấy tờ, tài liệu;
  • Thông báo tình hình phát triển của con nuôi sau khi nhận con định kỳ 06 tháng/lần trong vòng 03 năm. 

Trên đây là những nội dung về Thủ tục nhận con nuôi có yếu tố nước ngoài. Nếu anh, chị muốn hiểu rõ hơn về vấn đề này, hãy liên hệ ngay cho dịch vụ tư vấn LSAT để được Luật sư/chuyên viên tư vấn giải đáp thắc mắc nhanh chóng và hiệu quả.

7. Luật sư An Tâm tư vấn nhận con nuôi có yếu tố nước ngoài

Nhận con nuôi có yếu tố nước ngoài phức tạp hơn rất nhiều so với thủ tục nhận con nuôi trong nước, người nhận nuôi phải chuẩn bị nhiều loại giấy tờ, quy trình nhận nuôi bao gồm nhiều bước và trải qua nhiều cơ quan gây khó khăn cho người thực hiện nếu không nắm rõ và chuẩn bị đầy đủ. Do đó, trước khi nhận con nuôi, anh chị nên liên hệ Luật sư có uy tín và kinh nghiệm trong lĩnh vực con nuôi để được tư vấn và hướng dẫn thực hiện, giúp đảm bảo về mặt pháp lý, tiết kiệm thời gian và chi phí.

Luật sư An Tâm tư vấn nhận con nuôi có yếu tố nước ngoài  – Tư vấn online – Bảo mật tuyệt đối – Phí chỉ từ 350K.

Xem chi tiết dịch vụ của chúng tôi tại:

Thảo Vy (Được sự cố vấn của Ls. Trần Quí Lễ) –

Bài viết hữu ích: