Tạm hoãn hợp đồng cũng được xem là một chính sách lao động phổ biến, với mục đích hỗ trợ người lao động được tạm hoãn công việc trong khoảng thời gian nhất định những vẫn không làm ảnh hưởng đến công việc sau khi hết thời hạn. Theo đó, tạm hoãn hợp đồng được Luật sư An Tâm khái quát qua các khái niệm, trường hợp như sau. Mời anh/chị đón đọc. 

1. Tạm hoãn hợp đồng lao động là gì?

Tạm hoãn hợp đồng lao động là việc tạm dừng thực thi hợp đồng trong một khoảng thời nhất định như các vấn đề về tính hợp pháp của hợp đồng lao động, tình trạng pháp lý hoặc tình trạng mối quan hệ của người tham gia trong phạm vi lao động. 

2. Trường hợp được phép tạm hoãn hợp đồng lao động

Khi người lao động tạm hoãn hợp đồng lao động thì có các trường hợp sau: 

  • Trong khoảng thời gian tham gia quân sự; 
  • Bị xử phạt về tạm giữ, tạm giam theo quy định của pháp luật Hình sự; 
  • Bị chấp hành biện pháp đưa vào giáo dưỡng, cai nghiện tại cơ sở bắt buộc; 
  • Phụ nữ mang thai; 
  • Là người quản lý doanh nghiệp Nhà nước với vốn Nhà nước là 100% vốn điều lệ; 
  • Được ủy quyền với tư cách là đại diện chủ sở hữu nhà nước trong doanh nghiệp có vốn đầu tư nhà nước; 
  • Được ủy quyền để thực hiện quyền và trách nhiệm đối với doanh nghiệp đầu tư vốn tại doanh nghiệp khác; 
  • Hai bên thỏa thuận tạm hoãn. 

3. Thủ tục tạm hoãn hợp đồng lao động

3.1. Thông báo tạm hoãn 

  • Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ: 
    • Hợp đồng lao động; 
    • Mẫu tạm hoãn thực hiện hợp đồng; 
    • Giấy tờ tùy thân: CCCD/Hộ chiếu; 
    • Giấy tờ khác (tùy theo yêu cầu của người sử dụng lao động)
  • Bước 2: Thông báo thời hạn tạm hoãn (theo thỏa thuận giữa hai bên trong hợp đồng lao động quy định);
  • Bước 3: Nội dung thông báo: 
    • Thông báo về tạm hoãn thực hiện hợp đồng; 
    • Thời gian bắt đầu tạm hoãn; 
    • Lý do tạm hoãn; 
    • Các vấn đề khác theo thỏa thuận hai bên. 
  • Bước 4: Bên nhận thông báo sẽ thực hiện và phản hồi lại với bên gửi theo các nội dung trong thông báo. 

3.2. Thời gian tạm hoãn:

Thời hạn tạm hoãn sẽ phụ thuộc theo

  • Trường hợp tạm hoãn; 
  • Thỏa thuận hai bên. 

>> Xem thêm: Tư vấn Luật Lao Động

4. Có được hưởng lương khi tạm hoãn hợp đồng lao đồng?

Trong khoảng thời gian tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động thì người lao động không được hưởng các chính sách về lương, quyền và lợi ích liên quan. 

5. Một số lưu ý khi hết thời gian tạm hoãn HĐLĐ

Khi hết thời hạn tạm hoãn HĐLĐ cần lưu ý một số điều sau: 

  • Người sử dụng lao động phải nhận lại người lao động khi hết thời gian tạm hoãn; 
  • Người lao động phải có mặt tại nơi làm việc theo sự bố trí của người sử dụng lao động; 
  • Trong vòng 15 ngày kể từ thời điểm kết thúc thời hạn tạm hoãn thì người lao mặt phải có mặt tại nơi làm việc; 
  • Trong trường hợp người sử dụng lao động không nhận lại người lao động thì người lao động có quyền khiếu nại và yêu cầu giải quyết. 
  • Nếu người sử dụng lao động vẫn không giải quyết khiếu nại thì người lao động được quyền yêu cầu khởi kiện. 

6. Mẫu tạm hoãn HĐLĐ

Tải mẫu tại đây: Mẫu tạm hoãn hợp đồng lao động

7. Hậu quả pháp lý khi tạm hoãn hợp đồng lao động

Khi tạm hoãn thực hiện hợp đồng thì các vấn đề về hậu quả pháp lý như sau: 

  • Người lao động không được nhận chính sách về lương, quyền và lợi ích khác liên quan; 
  • Người lao động không cần phải đóng BHXH tháng nếu thời gian tạm hoãn trên 14 ngày làm việc, trừ những trường hợp có quy định khác; 
  • Thời gian tạm hoãn từ 14 ngày trở lên không được tính vào BHXH; 
  • Thời gian tạm hoãn không tính vào thời gian trong hợp đồng lao động; 
  • Người lao động phải trình diện tại văn phòng trong vòng 15 ngày kể từ ngày hết thời hạn tạm hoãn, và được bố trí công việc theo sự phân công của người sử dụng lao động. 

Tạm hoãn thực hiện hợp đồng được LSAT tiếp cận qua các góc nhìn về khái niệm, trường hợp và thủ tục cụ thể, và LSAT hy vọng sẽ hỗ trợ anh, chị trong việc giải đáp vấn đề. Nếu vẫn còn thắc mắc hãy liên hệ ngay với LSAT để được hỗ trợ tư vấn 24/7 Hotline: 0938.770247. 

– Diễm Phúc (Được sự cố vấn của LS.Diếp Quốc Hoàng) –

Bài viết hữu ích