Phù hợp với nhu cầu xã hội hiện nay, cùng với sự sự kiện người nước ngoài đang dần cá thể hóa khi nhận con nuôi là người Việt Nam thì lúc này vẫn có đó về việc người Việt Nam nhận con nuôi là người nước ngoài. Vậy hồ sơ và quy trình như thế nào? LSAT xin cung cấp các kiến thức pháp lý sau đây, mời anh/chị tham khảo nhé. 

1. Điều kiện được phép nuôi con nuôi 

Cần đáp ứng các điều kiện sau về nuôi con nuôi: 

  • Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ; 
  • Hơn con nuôi từ 20 tuổi trở lên;
  • Có điều kiện về sức khỏe, kinh tế, chỗ ở đảm bảo việc chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con nuôi; 
  • Có tư cách đạo đức tốt; 
  • Không thuộc các trường hợp cấm: 
    • Đang bị hạn chế quyền của cha mẹ đối với con chưa thành niên; 
    • Đang chấp hành quyết định xử lý hành chính; 
    • Đang chấp hành hình phạt tù; 
    • Chưa được xóa án tích. 

2. Hồ sơ cần chuẩn bị

  • Đơn xin nhận con nuôi; 
  • CCCD/Hộ chiếu (bản sao);
  • Phiếu lý lịch tư pháp;
  • Văn bản xác nhận tình trạng hôn nhân;
  • Giấy khám sức khỏe do cơ quan y tế cấp huyện trở lên cấp. 

>> Xem thêm: Tư vấn về nhận con nuôi online

3. Thủ tục ghi chú việc nuôi con nuôi khi nhận trẻ em nước ngoài làm con nuôi

  • Người thực hiện thủ tục: Bộ Tư pháp, công chức tư pháp, viên chức ngoại giao, lãnh sự, công chức Cục Con nuôi; 
  • Cách thức: 
    • Người làm công tác đăng ký nuôi con nuôi trực tiếp ghi vào Sổ đăng ký nuôi con nuôi; 
    • Nội dung ghi chính xác, chữ viết rõ ràng, đủ nét, không viết tắt, không tẩy xóa, viết cùng màu mực, không dùng mực đỏ;  
    • Họ, chữ đệm, tên cha mẹ nuôi và con nuôi ghi bằng chữ in hoa theo CCCD/CMND/Khai sinh; 
    • Mục khai sinh ghi theo giấy khai sinh của người được nhận làm con nuôi; 
    • Mục nơi cư trú;
    • Mục cơ quan đăng ký việc nuôi con nuôi. 
  • Lưu trữ, quản lý Sổ nuôi con nuôi: Cơ quan đăng ký nuôi con nuôi giữ gìn. 

4. Quyền và nghĩa vụ của cha mẹ đối với con nuôi là người nước ngoài

  • Thương yêu con, tôn trọng ý kiến của con nuôi; 
  • Chăm lo việc học tập, giáo dục để con phát triển lành mạnh về thể chất, trí tuệ, đạo đức; 
  • Trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc, bảo vệ quyền lợi ích hợp pháp của con chưa thành niên, đã thành niên nhưng mất năng lực hành vi dân sự hoặc không có khả năng lao động; 
  • Giám hộ hoặc đại diện cho con chưa thành niên, con đã thành niên nhưng mất năng lực hành vi dân sự; 
  • Không được phân biệt đối xử với con nuôi. 

5. Một số lưu ý/câu hỏi thường gặp

5.1. Con nuôi có bắt buộc theo họ của cha, mẹ nuôi? 

  • Theo yêu cầu của cha mẹ nuôi thì cơ quan nhà nước sẽ quyết định thay đổi họ, tên của con nuôi;
  • Việc thay đổi của con từ 09 tuổi trở lên phải có sự đồng ý của trẻ. 

5.2. Chi phí để người Việt Nam nhận con nuôi nước ngoài? 

Lệ phí đăng ký con nuôi nước ngoài tại Cơ quan đại diện Việt Nam là 150 đô la Mỹ

5.3. Có cần sự đồng ý của con nuôi khi nhận con nuôi không? 

  • Phải có sự đồng ý của cha mẹ đẻ của người được nhận làm con nuôi, trừ các trường hợp không có sự hiện diện của cha mẹ đẻ; 
  • Trẻ từ 09 tuổi trở lên phải có sự đồng ý của trẻ; 
  • Cha mẹ đẻ chỉ được đồng ý cho con làm con nuôi sau khi con đã được sinh ra ít nhất 15 ngày

Trong trường hợp người Việt Nam có nguyện vọng nhận con nuôi là người nước ngoài thì pháp luật cũng quy định cụ thể, vì vậy cần đáp ứng đủ các điều kiện về hồ sơ, quy trình để việc nhận con nuôi diễn ra nhanh chóng hơn. Nếu vẫn cần hỗ trợ, hãy liên hệ ngay với LSAT để được tư vấn kịp thời. 

Diễm Phúc (Được sự cố vấn của LS. Diếp Quốc Hoàng) –

Bài viết hữu ích: