Nhận con nuôi là một quyết định quan trọng và có ý nghĩa rất lớn đối với người nhận nuôi, người được nhận nuôi và cả xã hội. Tuy nhiên, việc nhận con nuôi phải đáp ứng một số điều kiện nhất định. Vậy điều kiện nuôi con nuôi là gì? Thủ tục đăng ký có phức tạp không? Bài viết dưới đây sẽ cung cấp thông tin chi tiết cho quý anh chị.

1. Điều kiện được phép nhận con nuôi

Người nhận con phải có đủ những điều kiện sau: 

  • Không bị mất năng lực hành vi dân sự (bao gồm cả người hạn chế năng lực hành vi dân sự);
  • Hơn con nuôi từ 20 tuổi trở lên;
  • Đảm bảo điều kiện nuôi con như: sức khỏe, thu nhập, chỗ ở, môi trường sống lành mạnh; 
  • Có tư cách đạo đức tốt;
  • Không thuộc vào đối tượng bị cấm nhận con nuôi theo khoản 2 Điều 14 Luật Nuôi con nuôi. 

2. Đăng ký nhu cầu nhận con nuôi

Đến Sở tư pháp nơi thường trú của người nhận con nuôi làm thủ tục đăng ký nhu cầu nhận nuôi con khi có nguyện vọng và đáp ứng điều kiện nhận nuôi con nuôi. 

3. Quy trình đăng ký nhận con nuôi trong nước

Việc nhận con nuôi trong nước gồm các bước sau: 

  • Bước 1: Làm đơn xin nhận con nuôi; 
  • Bước 2: Nộp hồ sơ đến:
    • Ủy ban nhân dân xã nơi thường trú của trẻ em (trẻ em mồ côi hoặc có cha, mẹ đẻ nhưng không có khả năng nuôi dưỡng hoặc có nhu cầu cho con nhận người khác làm cha, mẹ nuôi)
    • Ủy ban nhân dân xã nơi thường trú, tạm trú của người nhận con nuôi hoặc của trẻ em (trẻ em là con riêng của vợ hoặc chồng; cháu ruột của cô, cậu, dì, chú, bác)
    • Ủy ban nhân dân xã nơi lập biên bản (trẻ em bị bỏ rơi nhưng chưa chuyển vào cơ sở nuôi dưỡng);
    • Ủy ban nhân dân xã nơi có trụ sở của cơ sở nuôi dưỡng (trẻ em ở cơ sở nuôi dưỡng). 
  • Bước 3: Kiểm tra hồ sơ (do Công chức tư pháp – hộ tịch tiến hành)
  • Bước 4: Người nhận con nuôi nộp tiền lệ phí đăng ký nhận con nuôi;
  • Bước 5: Rà soát thông tin có liên quan về người nhận con nuôi và con nuôi (nhu cầu, mục đích nhận con)
  • Bước 6: Xác nhận những thỏa thuận của cha, mẹ ruột với người nhận con nuôi (nếu có);
  • Bước 7: Lấy ý kiến đối với những người có liên quan; 
  • Bước 8: Cấp Giấy chứng nhận nuôi con nuôi và ghi vào sổ Đăng ký việc nuôi con nuôi. 

Lưu ý: Việc xin nhận nuôi con nuôi có thể đăng ký trên Cổng Dịch vụ Công quốc gia, trừ trường hợp Ủy ban nhân dân xã nơi thực hiện nhận con nuôi chưa có dịch vụ đăng ký trực tuyến. 

4. Hồ sơ cần chuẩn bị khi nhận con nuôi

4.1 Hồ sơ của người nhận con nuôi 

  1. Đơn xin nhận con nuôi; 
  2. CCCD, hộ chiếu (bản sao)
  3. Phiếu lý lịch tư pháp; 
  4. Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (có giá trị không quá 06 tháng kể từ ngày nộp hồ sơ);
  5. Giấy khám sức khỏe (do cơ quan y tế cấp huyện trở lên, còn thời hạn trong vòng 06 tháng, kể từ ngày nộp hồ sơ)
  6. Giấy xác nhận hoàn cảnh gia đình, chỗ ở, thu nhập (do Ủy ban nhân dân xã, nơi người nhận con nuôi thường trú cấp trừ việc cha dượng nhận con riêng của vợ, mẹ kế nhận con riêng của chồng hoặc cô, cậu, chú, bác ruột nhận cháu làm con nuôi theo khoản 3 Điều 14 Luật Nuôi con nuôi)

Trong đó: 

Đối với Giấy xác nhận hoàn cảnh gia đình nếu không thuộc trường hợp tại khoản 3 Điều 14 Luật Nuôi con nuôi và không cùng thường trú tại địa bàn xã thì Giấy xác nhận được cấp bởi: 

  • Ủy ban nhân dân xã nơi thường trú của người nhận con nuôi xác nhận (trường hợp nộp đơn tại nơi thường trú của trẻ em)
  • Công chức tư pháp – hộ tịch xác nhận (trường hợp nộp đơn tại nơi thường trú của người nhận con nuôi)

4.2 Hồ sơ của người được nhận làm con nuôi

  1. Giấy khai sinh;
  2. Giấy khám sức khỏe do cơ quan y tế cấp huyện trở lên cấp;
  3. Hai ảnh toàn thân, nhìn thẳng;
  4. Một trong các giấy tờ sau (nếu có):
    • Biên bản xác nhận trẻ bị bỏ rơi;
    • Giấy chứng tử của cha đẻ, mẹ đẻ;
    • Quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ mất tích;
    • Quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ mất năng lực hành vi dân sự;
    • Quyết định tiếp nhận đối với trẻ em ở cơ sở nuôi dưỡng.

5. Lệ phí đăng ký nhận nuôi con nuôi

  • Mức lệ phí nhận con nuôi là 400.000 đồng/trường hợp do người nhận con nuôi đóng khi nộp hồ sơ nhận nuôi (theo khoản 1 Điều 3 và điểm a khoản 1 Điều 6 Nghị định 114/2016/NĐ-CP).
  • Miễn lệ phí đăng ký nhận con nuôi khi đối tượng nhận nuôi con nuôi là: 
    • Cha dượng hoặc mẹ kế nhận con riêng của vợ hoặc chồng; 
    • Cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận cháu; 
    • Trẻ khuyết tật, nhiễm HIV/AIDS hoặc mắc bệnh hiểm nghèo; 
    • Người có công với cách mạng. 

6. Thời gian giải quyết việc nuôi con nuôi

 Trong 30 ngày, kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp xã nhận đủ hồ sơ giải quyết việc nuôi con nuôi (theo khoản 2 Điều 19 Luật Nuôi con nuôi). Cụ thể:

  • 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, UBND xã kiểm tra hồ sơ và lấy ý kiến những người liên quan;
  • 20 ngày kể từ ngày có ý kiến đồng ý của những người quy định, UBND xã tổ chức đăng ký nuôi con nuôi, trao Giấy chứng nhận nuôi con nuôi.

7. Nghĩa vụ sau khi nhận con nuôi

Sau khi hoàn thành xong thủ tục đăng ký nhận con nuôi trong vòng 03 năm (định kỳ 06 tháng/lần) cần phải thông báo cho Ủy ban nhân dân cấp xã nơi họ thường trú (nơi sinh sống của người nhận nuôi và con nuôi) về: 

  • Tình trạng sức khỏe (thể chất lẫn tinh thần);
  • Sự hòa nhập của trẻ với cha mẹ nuôi, gia đình và cộng đồng. 

8. Luật sư An Tâm tư vấn nhận con nuôi

Thủ tục nhận con nuôi trong nước không quá phức tạp như nhận con nuôi có yếu tố nước ngoài. Tuy nhiên, người nhận nuôi cần nắm rõ các quy định liên quan để chuẩn bị hồ sơ, nộp đúng cơ quan có thẩm quyền, đúng quy trình để việc nhận con nuôi được thực hiện nhanh chóng, đúng luật, tiết kiệm thời gian và chi phí. Theo đó, anh chị nên liên hệ Luật sư về lĩnh vực nhận con nuôi để được tư vấn và hướng dẫn chi tiết cách thực hiện.

Luật sư An Tâm tư vấn nhận con nuôi có yếu tố nước ngoài  – Tư vấn online – Bảo mật tuyệt đối – Phí chỉ từ 350K.

Xem chi tiết dịch vụ của chúng tôi tại:

Với nội dung trên, việc đăng ký nhận nuôi con nuôi sẽ trở nên dễ dàng hơn nếu anh, chị có nhu cầu nhận con nuôi. Nếu anh, chị còn bất kỳ băn khoăn nào về vấn đề này, hãy liên hệ ngay đến LSAT để được Luật sư/chuyên viên tư vấn, hướng dẫn kịp thời. 

– Thảo Vy (Được sự cố vấn của LS. Diếp Quốc Hoàng) –

Bài viết hữu ích: