Việc nhận con nuôi là một hành động nhân văn cao cả, thể hiện sự quan tâm, yêu thương và mong muốn mang đến cho trẻ mồ côi một mái ấm gia đình. Tuy nhiên, để đảm bảo quyền lợi cho cả người nhận con nuôi và con nuôi, việc thực hiện thủ tục nhận con nuôi cần tuân thủ theo đúng quy định của pháp luật. Do đó, LSAT xin cung cấp thông tin chi tiết về hồ sơ nhận con nuôi trong bài viết này, mời anh chị tham khảo.

1. Hồ sơ nhận con nuôi trong nước

1.1 Hồ sơ của người đăng ký nhận con nuôi

  • Đơn xin nhận con nuôi trong nước;
  • Bản sao Hộ chiếu/Căn cước công dân hoặc giấy tờ có giá trị thay thế;
  • Phiếu lý lịch tư pháp;
  • Văn bản xác nhận tình trạng hôn nhân:
    • Trường hợp người nhận con nuôi là cặp vợ chồng nhận con nuôi: Giấy chứng nhận kết hôn;
    • Trường hợp người nhận con nuôi là người độc thân nhận con nuôi: Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
  • Giấy khám sức khỏe do cơ sở y tế cấp huyện trở lên cấp (trừ trường hợp cha dượng nhận con riêng của vợ, mẹ kế nhận con riêng của chồng làm con nuôi hoặc cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận cháu làm con nuôi);
  • Văn bản xác nhận hoàn cảnh gia đình, tình trạng chỗ ở, điều kiện kinh tế của người nhận con nuôi (trừ trường hợp cha dượng nhận con riêng của vợ, mẹ kế nhận con riêng của chồng làm con nuôi hoặc cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận cháu làm con nuôi).

Xem chi tiết hơn tại: 

Lưu ý: 

  • Trường hợp người nhận con nuôi có nguyện vọng và đủ điều kiện nhận con nuôi theo quy định nhưng chưa tìm được trẻ em để nhận làm con nuôi thì phải có thêm đơn đăng ký nhu cầu nhận trẻ em làm con nuôi;
  • Giấy khám sức khỏe do cơ quan y tế cấp huyện trở lên cấp (thời hạn 12 tháng kể từ ngày cấp); văn bản xác nhận hoàn cảnh gia đình, tình trạng chỗ ở, điều kiện kinh tế do Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người nhận con nuôi thường trú cấp (thời hạn 12 tháng kể từ ngày cấp);
  • Trường hợp cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận cháu ruột làm con nuôi thì phải có thêm giấy tờ, tài liệu để chứng minh người nhận con nuôi là cô, cậu, dì, chú, bác ruột của người được nhận làm con nuôi.

1.2 Hồ sơ của người được giới thiệu làm con nuôi

  • Giấy khai sinh;
  • Giấy khám sức khỏe do cơ quan y tế cấp huyện trở lên cấp;
  • Hai ảnh toàn thân, nhìn thẳng chụp không quá 06 tháng;
  • Một trong các giấy tờ sau:
    • Biên bản xác nhận do Ủy ban nhân dân hoặc Công an cấp xã nơi phát hiện trẻ bị bỏ rơi lập đối với trẻ em bị bỏ rơi (nếu có);
    • Giấy chứng tử của cha đẻ, mẹ đẻ hoặc quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của trẻ em là đã chết đối với trẻ em mồ côi;
    • Quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới thiệu làm con nuôi mất tích đối với người được giới thiệu làm con nuôi mà cha đẻ, mẹ đẻ mất tích;
    • Quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới thiệu làm con nuôi mất năng lực hành vi dân sự đối với người được giới thiệu làm con nuôi mà cha đẻ, mẹ đẻ mất năng lực hành vi dân sự;
    • Quyết định tiếp nhận đối với trẻ em ở cơ sở nuôi dưỡng.

Lưu ý: Cha mẹ đẻ hoặc người giám hộ lập hồ sơ của người được giới thiệu làm con nuôi sống tại gia đình; cơ sở nuôi dưỡng lập hồ sơ của trẻ em được giới thiệu làm con nuôi sống tại cơ sở nuôi dưỡng.

2. Hồ sơ nhận con nuôi có yếu tố nước ngoài

2.1 Hồ sơ của người đăng ký nhận con nuôi

  • Đơn xin nhận con nuôi;
  • Bản sao Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế;
  • Văn bản cho phép được nhận con nuôi ở Việt Nam;
  • Bản điều tra về tâm lý, gia đình;
  • Văn bản xác nhận tình trạng sức khỏe;
  • Văn bản xác nhận thu nhập và tài sản;
  • Phiếu lý lịch tư pháp;
  • Văn bản xác nhận tình trạng hôn nhân;
  • Tài liệu chứng minh thuộc trường hợp được xin đích danh sau và phải do cơ quan có thẩm quyền của nước nơi người nhận con nuôi thường trú lập, cấp hoặc xác nhận:
    • Là cha dượng, mẹ kế của người được nhận làm con nuôi;
    • Là cô, cậu, dì, chú, bác ruột của người được nhận làm con nuôi;
    • Có con nuôi là anh, chị, em ruột của trẻ em được nhận làm con nuôi;
    • Nhận trẻ em khuyết tật, nhiễm HIV/AIDS hoặc mắc bệnh hiểm nghèo khác làm con nuôi;
    • Là người nước ngoài đang làm việc, học tập ở Việt Nam trong thời gian ít nhất là 01 năm.

Lưu ý: 

  • Các giấy tờ, tài liệu do cơ quan có thẩm quyền của nước nơi người nhận con nuôi thường trú lập, cấp hoặc xác nhận;
  • Hồ sơ của người nhận con nuôi được lập thành 02 bộ và nộp cho Bộ Tư pháp thông qua cơ quan trung ương về nuôi con nuôi của nước nơi người nhận con nuôi thường trú;
  • Trường hợp người Việt Nam định cư ở nước ngoài, người nước ngoài thường trú ở nước ngoài được nhận con nuôi đích danh thì người nhận con nuôi có thể trực tiếp nộp hồ sơ cho Bộ Tư pháp.

Xem chi tiết mẫu đơn tại: 

2.2 Hồ sơ của người được giới thiệu làm con nuôi

  • Văn bản về đặc điểm, sở thích, thói quen đáng lưu ý của trẻ em: ghi trung thực các thông tin về sức khỏe, tình trạng bệnh tật (nếu có) của trẻ em, sở thích, thói quen hàng ngày đáng lưu ý của trẻ em để thuận lợi cho người nhận con nuôi trong việc chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục trẻ em sau khi được nhận làm con nuôi. Lưu ý: Trường hợp cha dượng hoặc mẹ kế nhận con riêng của vợ hoặc chồng làm con nuôi thì không cần văn bản này.
  • Tài liệu chứng minh đã thực hiện việc tìm gia đình thay thế trong nước cho trẻ em nhưng không thành:
    • Văn bản của Sở Tư pháp kèm theo giấy tờ, tài liệu về việc đã thông báo tìm gia đình thay thế trong nước cho trẻ em;
    • Văn bản xác nhận của Cục Con nuôi về việc đã hết thời hạn thông báo nhưng không có người trong nước nhận trẻ em làm con nuôi.
  • Giấy khai sinh;
  • Giấy khám sức khỏe do cơ quan y tế cấp huyện trở lên cấp;
  • Hai ảnh toàn thân, nhìn thẳng chụp không quá 06 tháng;
  • Một trong các loại giấy tờ sau:
    • Biên bản xác nhận do Ủy ban nhân dân hoặc Công an cấp xã nơi phát hiện trẻ bị bỏ rơi lập đối với trẻ em bị bỏ rơi (nếu có);
    • Giấy chứng tử của cha đẻ, mẹ đẻ hoặc quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của trẻ em là đã chết đối với trẻ em mồ côi;
    • Quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới thiệu làm con nuôi mất tích đối với người được giới thiệu làm con nuôi mà cha đẻ, mẹ đẻ mất tích;
    • Quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới thiệu làm con nuôi mất năng lực hành vi dân sự đối với người được giới thiệu làm con nuôi mà cha đẻ, mẹ đẻ mất năng lực hành vi dân sự;
  • Quyết định tiếp nhận đối với trẻ em ở cơ sở nuôi dưỡng.

Lưu ý: 

  • Hồ sơ được lập thành 03 bộ và nộp cho Sở Tư pháp nơi người được giới thiệu làm con nuôi thường trú;
  • Cha mẹ đẻ hoặc người giám hộ lập hồ sơ của người được giới thiệu làm con nuôi sống tại gia đình; cơ sở nuôi dưỡng lập hồ sơ của trẻ em được giới thiệu làm con nuôi sống tại cơ sở nuôi dưỡng.

Xem chi tiết mẫu đơn tại: Mẫu văn bản về đặc điểm sở thích, thói quen đáng lưu ý của trẻ em được cho làm con nuôi.

3. Hồ sơ nhận con nuôi đích danh

3.1 Hồ sơ nhận con nuôi là cháu ruột trong nước

  • Hồ sơ đối với người nhận con nuôi:
      • Đơn xin nhận con nuôi;
      • Bản sao Hộ chiếu, Giấy chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ có giá trị thay thế;
      • Phiếu lý lịch tư pháp;
      • Văn bản xác nhận tình trạng hôn nhân.
  • Hồ sơ đối với người được nhận làm con nuôi:
    • Giấy khai sinh;
    • Giấy khám sức khỏe do cơ quan y tế cấp huyện trở lên cấp;
    • Hai ảnh toàn thân, nhìn thẳng chụp không quá 06 tháng;
    • Một trong các giấy tờ sau:
      • Biên bản xác nhận do Ủy ban nhân dân hoặc Công an cấp xã nơi phát hiện trẻ bị bỏ rơi lập đối với trẻ em bị bỏ rơi; 
      • Giấy chứng tử của cha đẻ, mẹ đẻ hoặc quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của trẻ em là đã chết đối với trẻ em mồ côi; 
      • Quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới thiệu làm con nuôi mất tích đối với người được giới thiệu làm con nuôi mà cha đẻ, mẹ đẻ mất tích; 
      • Quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới thiệu làm con nuôi mất năng lực hành vi dân sự đối với người được giới thiệu làm con nuôi mà cha đẻ, mẹ để mất năng lực hành vi dân sự;
    • Quyết định tiếp nhận đối với trẻ em ở cơ sở nuôi dưỡng.

3.2 Hồ sơ nhận con nuôi là cháu ruột có yếu tố nước ngoài

  • Hồ sơ của người nhận con nuôi:
    • Đơn xin nhận con nuôi (theo mẫu Việt Nam);
    • Bản sao Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế;
    • Văn bản cho phép được nhận con nuôi ở Việt Nam;
    • Bản điều tra về tâm lý, gia đình;
    • Văn bản xác nhận tình trạng sức khỏe;
    • Văn bản xác nhận thu nhập và tài sản;
    • Phiếu lý lịch tư pháp;
    • Văn bản xác nhận tình trạng hôn nhân;
    • Tùy trường hợp sẽ có thêm các giấy tờ sau:
      • Bản sao giấy chứng nhận kết hôn của cha dượng hoặc mẹ kế với mẹ đẻ hoặc cha đẻ của người được nhận làm con nuôi;
      • Giấy tờ, tài liệu để chứng minh người nhận con nuôi là cô, cậu, dì, chú, bác ruột của người được nhận làm con nuôi;
      • Bản sao quyết định của cơ quan có thẩm quyền Việt Nam cho người đó nhận con nuôi Việt Nam và giấy tờ, tài liệu để chứng minh người con nuôi đó với trẻ em được nhận làm con nuôi là anh, chị em ruột;
      • Giấy tờ, tài liệu để chứng minh trẻ em được nhận làm con nuôi là trẻ em thuộc một trong các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 3 của Nghị định này;
      • Giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân hoặc Công an cấp xã, nơi cư trú tại Việt Nam và giấy tờ, tài liệu khác để chứng minh người nhận con nuôi là người nước ngoài đang làm việc, học tập liên tục tại Việt Nam trong thời gian ít nhất là 01 năm, tính đến ngày nộp hồ sơ tại Cục Con nuôi.

Xem chi tiết mẫu đơn tại: 

  • Hồ sơ của người được nhận làm con nuôi: Tương tự hồ sơ của người được nhận nuôi trong nước nhưng có thêm giấy tờ sau:
    • Bản tóm tắt đặc điểm, sở thích, thói quen của trẻ em phải ghi trung thực các thông tin về sức khỏe, tình trạng bệnh tật (nếu có) của trẻ em, sở thích, thói quen hàng ngày đáng lưu ý của trẻ em để thuận lợi cho người nhận con nuôi trong việc chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục trẻ em sau khi được nhận làm con nuôi.

4. Thời gian hoàn tất thủ tục nhận con nuôi

Theo quy định tại Điều 19 Luật Con nuôi, UBND cấp xã nơi có thẩm quyền giải quyết việc nuôi con nuôi sẽ giải quyết thủ tục này trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ. Trong đó:

  • Kiểm tra hồ sơ và lấy ý kiến: 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ; 
  • Ghi vào sổ đăng ký việc nuôi con nuôi và Giấy chứng nhận nuôi con nuôi, giao nhận con nuôi: 20 ngày, kể từ ngày có ý kiến đồng ý của những người có liên quan.

5. Luật sư tư vấn nhận con nuôi

Chuẩn bị hồ sơ xin nhận con nuôi là một bước quan trọng, góp phần giúp việc nhận con nuôi có diễn ra thuận lợi và nhanh chóng.  Anh chị có thể liên hệ Luật sư uy tín để được tư vấn về hồ sơ nhận con nuôi cụ thể hơn nhằm hạn chế tối đa các rủi ro pháp lý.

Luật sư An Tâm tư vấn nhận con nuôi – Tư vấn online – Bảo mật tuyệt đối – Phí chỉ từ 350K

Xem chi tiết dịch vụ của chúng tôi tại:

Để đảm bảo quyền lợi cho cả người nhận con nuôi và con nuôi, việc chuẩn bị hồ sơ nhận con nuôi cần tuân thủ theo đúng quy định của pháp luật. LSAT hy vọng thông tin trong bài viết này có thể giúp cho anh chị hiểu rõ hơn về hồ sơ xin nhận con nuôi, giúp cho việc nhận con nuôi của anh chị diễn ra nhanh chóng và thuận lợi.

– Quỳnh Anh (Được sự cố vấn của Ls Diếp Quốc Hoàng) –

Bài viết hữu ích: