Di chúc bằng văn bản được sử dụng rộng rãi hiện nay và được thể hiện dưới nhiều cách thức riêng. Tuy nhiên điểm chung là đều hỗ trợ cho việc ghi nhận lại ý nguyện của người lập di chúc đối với phần tài sản của mình. Bài viết dưới đây mang đến góc nhìn pháp luật về các vấn đề về điều kiện và thủ tục thực hiện di chúc. Mời anh/chị cùng tham khảo. 

1. Hình thức di chúc bằng văn bản?

Di chúc bằng văn bản bao gồm:

  • Di chúc không có người làm chứng;
  • Di chúc có người làm chứng; 
  • Di chúc có công chứng;
  • Di chúc có chứng thực. 

2. Ai là người làm chứng cho việc lập di chúc? 

Mọi người đều có thể làm chứng, trừ các trường hợp sau:

  • Người thừa kế; 
  • Người có quyền, nghĩa vụ tài sản liên quan tới nội dung di chúc;
  • Người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi. 

3. Người không được công chứng/chứng thực di chúc?

  • Người thừa kế theo di chúc hoặc theo pháp luật;
  • Người có cha, mẹ, vợ hoặc chồng, con là người thừa kế theo di chúc hoặc theo pháp luật; 
  • Người có quyền, nghĩa vụ về tài sản liên quan tới nội dung di chúc. 

4. Mẫu của các loại di chúc? 

4.1. Di chúc bằng văn bản không có người làm chứng

Tải mẫu tại đây: Mẫu di chúc bằng văn bản không có người làm chứng

4.2. Di chúc bằng văn bản có người làm chứng

Tải mẫu tại đây: Mẫu di chúc bằng văn bản có người làm chứng

4.3. Di chúc công chứng/chứng thực

Tải mẫu tại đây: Di chúc có công chứng/chứng thực

5. Thủ tục thực hiện di chúc?

  • Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ: 
    • Phiếu yêu cầu công chứng; 
    • Bản di chúc; 
    • Giấy tờ tùy thân: CCCD/Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân/Giấy đăng ký kết hôn; 
    • Giấy tờ về sở hữu tài sản. 
  • Bước 2: Nộp hồ sơ (có thể chọn một trong hai nơi): 
    • Cơ quan công chứng: văn phòng công chứng/Phòng công chứng;
    • UBND cấp xã. 
  • Bước 3: Thực hiện công chứng/chứng thực: 
    • Cơ quan công chứng tiếp nhận hồ sơ; 
    • Truyền đạt lại ý chí của di chúc và yêu cầu người lập xác nhận lại di chúc; 
    • Ký xác nhận làm chứng và trả lại bản gốc cho người lập. 
  • Bước 4: Nộp lệ phí công chứng và thù lao công chứng:
    • Lệ phí: 50.000 đồng/di chúc; 
    • Phí nhận lưu giữ: 100.000 đồng/ trường hợp (khoản 4 Điều 4 Thông tư 256/2016); 
    • Thù lao: không vượt quá mức trần của UBND tỉnh Hà Nội (Quyết định 10/2016/QĐ – UBND), Thành phố Hồ Chí Minh (Quyết định 08/2016/QĐ – UBND). 
  • Bước 5: Nhận kết quả công chứng. 

>> Xem thêm: Tư vấn luật về di chúc online

6. Trường hợp di chúc bị thất lạc?

Từ thời điểm mở thừa kế mà di chúc bị thất lạc:

  • Không thể hiện được đầy đủ ý của người lập di chúc;
  • Không có bằng chứng chứng minh ý nguyện của người lập: 
    • Xem như không có di chúc; 
    • Áp dụng theo quy định về thừa kế theo pháp luật.  

7. Một số câu hỏi thường gặp

7.1. Thù lao công chứng di chúc hiện tại là bao nhiêu?

Hiện nay, đối với mức trần về thù lao mà UBND tỉnh ban hành thì thù lao cho công chứng:  

  • Tại Hà nội: 1.000.000 triệu đồng; 
  • Tại TP. Hồ Chí Minh: 70.000 – 300.000 đồng. 

7.2. Nghĩa vụ của người giữ di chúc là gì?

Người giữ di chúc phải thực hiện các nghĩa vụ sau:

  • Giữ bí mật nội dung di chúc; 
  • Giữ gìn, bảo quản di chúc; 
  • Nếu di chúc bị thất lạc, hư hại thì báo ngay cho người lập di chúc; 
  • Giao lại bản di chúc cho người thừa kế: lập thành văn bản có chữ ký của người giao. 

7.3. Ai là người thừa kế không phụ thuộc vào nội dung di chúc?

Người không có tên trong di chúc vẫn được nhận di sản gồm:

  • Con chưa thành niên, cha, mẹ, vợ, chồng; 
  • Con thành niên mà không có khả năng lao động. 

Trên đây là một số ý kiến tư vấn của LSAT gửi đến quý Khách hàng, nếu vẫn còn vướng mắc cần hỗ trợ hãy liên hệ ngay với LSAT để được giải đáp. 

– Diễm Phúc (Được sự cố vấn của LS. Diếp Quốc Hoàng) –

Bài viết hữu ích: