Di chúc là văn bản pháp lý quan trọng, thể hiện mong muốn của người lập di chúc để lại cho người hưởng tài sản sau này. Tuy nhiên, không phải di chúc nào cũng được công nhận và hợp pháp. Vậy, di chúc hợp pháp là gì? Cần điều kiện gì để di chúc có hiệu lực? Bài viết sau đây sẽ giúp bạn nắm rõ về Điều kiện hợp pháp của di chúc, mời bạn đọc tham khảo nhé. 

1. Di chúc hợp pháp là gì?

Di chúc hợp pháp cần đáp ứng đủ 4 điều kiện theo quy định tại khoản 1 Điều 630 Bộ luật Dân sự 2015. Cụ thể:

  • Lập di chúc trong trạng thái đảm bảo sức khỏe, minh mẫn; 
  • Không bị lừa dối, bị đe dọa và cưỡng ép;
  • Nội dung di chúc không thuộc điều cấm của pháp luật, không trái với đạo đức xã hội;
  • Hình thức di chúc phải đúng theo quy định. 

2. Điều kiện đối với người lập di chúc

Để di chúc hợp pháp, người lập di chúc đáp ứng đủ các điều kiện sau: 

  • Minh mẫn, sáng suốt trong khi lập di chúc;
  • Không bị tác động, bị lừa dối, đe dọa và cưỡng ép.

Để chứng minh việc lập di chúc là minh mẫn, sáng suốt thì người lập di chúc có thể khám sức khỏe về chuyên khoa tâm thần để đảm bảo chứng cứ chứng minh đủ điều kiện lập di chúc theo quy định. Lưu ý: pháp luật không bắt buộc.

3. Điều kiện đối với di chúc

3.1. Đối với nội dung di chúc

Khi lập di chúc không được vi phạm các nội dung sau: 

  • Không thuộc điều cấm pháp luật: không làm trái nội dung di chúc, xác định người thừa kế, phần di sản được chia, công bố di chúc sau khi người lập di chúc mất, không xâm phạm đến quyền lợi của người hưởng thừa kế và các điều khoản khác;
  • Không trái với đạo đức xã hội. 

Ví dụ: Di chúc không có hiệu lực trong các trường hợp sau:

  • Đất để thừa kế không đúng diện tích thực tế, lấn ranh hoặc chiếm đất hợp pháp của người khác là hành vi vi phạm điều cấm của luật nên di chúc sẽ không hợp pháp;
  • Di chúc yêu cầu người mẹ phải đoạn tuyệt với con ruột thì mới được hưởng di sản là trái đạo đức xã hội nên di chúc sẽ không hợp pháp.

3.2. Đối với hình thức di chúc

Di chúc có 02 hình thức là bằng văn bản hoặc bằng miệng. Trong đó, mỗi hình thức cần đáp ứng thêm các điều kiện sau:

  • Đối với di chúc bằng văn bản:
    • Di chúc bằng văn bản không có người làm chứng: người lập di chúc phải tự mình viết và ký vào bản di chúc;
    • Di chúc bằng văn bản có người làm chứng: trường hợp người lập di chúc không tự mình viết thì có thể tự mình đánh máy hoặc nhờ người khác viết/đánh máy nhưng phải có ít nhất 2 người làm chứng. Đồng thời, người lập di chúc phải ký/điểm chỉ vào di chúc trước mặt những người làm chứng; những người làm chứng xác nhận và ký vào bản di chúc;
    • Di chúc bằng văn bản có công chứng/chứng thực: người lập di chúc có thể yêu cầu công chứng hoặc chứng thực bản di chúc theo mong muốn.
  • Đối với di chúc miệng:
    • Được lập trong trường hợp tính mạng bị cái chết đe dọa và không thể lập di chúc bằng văn bản;
    • Phải có ít nhất 02 người làm chứng khi người lập di chúc miệng thể hiện ý chí cuối cùng;
    • Người làm chứng ghi chép lại ý chí cuối cùng của người để lại di sản và cùng ký tên/điểm chỉ;
    • Di chúc do người làm chứng ghi chép lại phải được công chứng viên hoặc cơ quan có thẩm quyền chứng thực xác nhận chữ ký/điểm chỉ của người làm chứng trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày lập.

Lưu ý: 

  • Người từ đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi: di chúc phải được lập thành văn bản và phải được cha, mẹ hoặc người giám hộ đồng ý;
  • Người bị hạn chế về thể chất hoặc người không biết chữ khi lập di chúc thì người làm chứng phải lập văn bản ghi nhận di chúc và phải công chứng/chứng thực.

4. Hiệu lực của di chúc

Di chúc có hiệu lực kể từ thời điểm mở thừa kế, cụ thể là thời điểm người để lại di sản chết hoặc ngày bị  xác định là đã chết theo tuyên bố của Tòa án.

* Lưu ý:

Đối với di chúc miệng, sau 03 tháng kể từ thời điểm lập di chúc miệng mà người lập di chúc còn sống, minh mẫn, sáng suốt thì di chúc miệng mặc nhiên bị hủy bỏ.

5. Trường hợp di chúc hợp pháp nhưng không có hiệu lực pháp luật

Di chúc hợp pháp nhưng sẽ không phát sinh hiệu lực pháp lý nếu thuộc một trong các trường hợp sau:

  • Di chúc không có hiệu lực toàn bộ:
    • Người thừa kế chết trước hoặc chết cùng thời điểm với người lập di chúc; 
    • Cơ quan, tổ chức được chỉ định là người thừa kế không còn tồn tại vào thời điểm mở thừa kế;
    • Di sản để lại cho người thừa kế không tồn tại vào thời điểm mở thừa kế.
  • Di chúc không có hiệu lực một phần:
    • Di chúc có nhiều người thừa kế mà có người chết trước hoặc cùng thời điểm với người lập di chúc thì chỉ phần di chúc có liên quan mất hiệu lực;
    • Di chúc có nhiều cơ quan, tổ chức được chỉ định hưởng thừa kế nhưng không còn tồn tại vào thời điểm mở thừa kế thì phần di chúc có liên quan mất hiệu lực;
    • Di sản để lại cho người thừa kế chỉ còn một phần thì phần di chúc liên quan đến phần tài sản không còn mất hiệu lực;
    • Phần di chúc không hợp pháp sẽ không có hiệu lực và không ảnh hưởng đến hiệu lực của các phần còn lại.

6. Luật sư tư vấn về Di chúc

Di chúc hợp pháp là cơ sở pháp lý vững chắc để ý chí của người để lại di sản được thực hiện trên thực tế. Vì vậy, người lập di chúc cần tìm hiểu và nắm rõ các quy định pháp luật điều chỉnh liên quan. Ngoài ra, anh chị có thể liên hệ Luật sư có uy tín và kinh nghiệm trong lĩnh vực di chúc để được tư vấn, hướng dẫn thực hiện đảm bảo giá trị pháp lý của di chúc, hạn chế tối đa các rủi ro pháp lý có thể phát sinh.

Luật sư An Tâm tư vấn lập di chúc – Tư vấn Online – Bảo mật tuyệt đối – Phí chỉ 350K!

Xem chi tiết hơn tại: Tư Vấn Luật Về Di Chúc Online

Từ bài viết trên, có thể giúp bạn hiểu rõ hơn về tính hợp pháp của di chúc, từ đó bạn sẽ tự mình lập một di chúc hợp lý theo nguyện vọng của mình. Nếu bạn cần hỗ trợ bất kỳ vấn đề nào liên quan đến di chúc, hãy liên hệ đến LSAT để được tư vấn nhanh chóng và hiệu quả. 

Thảo Vy (Được sự cố vấn của LS. Diếp Quốc Hoàng) –

Bài viết hữu ích: