Di chúc là một văn bản pháp lý ghi nhận lại sự phân chia tài sản của người để lại di chúc đối với người được ghi nhận trong di chúc. Vậy điều kiện và trình tự lập di chúc như thế nào là đúng luật? Bài viết dưới đây, Luật sư An Tâm sẽ cung cấp các thông tin cần thiết đối với vấn đề này, mời anh/chị cùng tham khảo.
1. Di chúc là gì?
Di chúc là sự thể hiện ý chí của cá nhân nhằm chuyển tài sản của mình cho người khác sau khi chết. Và thường được thể hiện dưới dạng văn bản và có giá trị pháp lý cao đối với việc phân chia tài sản.
Di chúc có thể lập dưới hai hình thức sau:
- Di chúc bằng văn bản;
- Di chúc miệng.
2. Điều kiện hợp pháp của di chúc
Di chúc hợp pháp khi có đủ các điều kiện sau:
- Người lập di chúc minh mẫn, sáng suốt trong quá trình lập di chúc;
- Không bị lừa dối, đe dọa, cưỡng ép khi lập;
- Nội dung di chúc không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội;
- Hình thức không vi phạm pháp luật.
Hình thức di chúc phải tuân thủ các quy định sau:
- Đối với di chúc miệng:
- Người lập di chúc miệng thể hiện ý chí cuối cùng của mình trước mặt ít nhất hai người làm chứng;
- Ngay sau khi người di chúc miệng thể hiện ý chí cuối cùng, người làm chứng ghi chép lại, cùng ký tên hoặc điểm chỉ;
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày người di chúc miệng thể hiện ý chí cuối cùng thì di chúc phải được công chứng viên hoặc cơ quan có thẩm quyền chứng thực xác nhận chữ ký hoặc điểm chỉ của người làm chứng.
- Đối với di chúc bằng văn bản:
- Di chúc bằng văn bản không có người làm chứng: người lập di chúc phải tự mình viết và ký vào bản di chúc;
- Di chúc bằng văn bản có người làm chứng: người lập di chúc không tự mình viết thì có thể tự mình đánh máy hoặc nhờ người khác viết hoặc đánh máy nhưng phải có ít nhất 2 người làm chứng. Đồng thời, người lập di chúc phải ký hoặc điểm chỉ vào di chúc trước mặt những người làm chứng; những người làm chứng xác nhận và ký vào bản di chúc;
- Di chúc bằng văn bản có công chứng/chứng thực: người lập di chúc có thể yêu cầu công chứng hoặc chứng thực bản di chúc theo mong muốn.
Ngoài ra:
- Trường hợp người lập di chúc từ đủ 15 đến chưa đủ 18 tuổi thì ngoài đáp ứng các điều kiện nêu trên, di chúc của họ bắt buộc lập thành văn bản và phải được cha, mẹ hoặc người giám hộ đồng ý về việc lập di chúc;
- Trường hợp người bị hạn chế về thể chất hoặc người không biết chữ lập di chúc thì di chúc phải được người làm chứng lập thành văn bản và công chứng hoặc chứng thực theo quy định.
3. Di chúc gồm những nội dung gì?
Gồm các nội dung sau:
- Ngày, tháng, năm lập di chúc;
- Họ, tên và cư trú của người lập di chúc;
- Họ, tên người, cơ quan, tổ chức được hưởng di sản;
- Di sản để lại và nơi di sản;
- Các nội dung khác theo ý chí của người lập di chúc.
4. Người làm chứng cho việc lập di chúc
Mọi người đều có thể được làm chứng, trừ:
- Người thừa kế theo di chúc hoặc theo pháp luật;
- Người có quyền, nghĩa vụ về tài sản liên quan tới nội dung di chúc;
- Người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi.
5. Hiệu lực của di chúc
- Di chúc có hiệu lực từ thời điểm mở thừa kế, cụ thể là trường hợp người để lại di sản mất;
- Di chúc được để lại nhiều bản thì bản cuối có hiệu lực pháp luật.
6. Trường hợp di chúc không có hiệu lực
- Di chúc không có hiệu lực toàn bộ:
- Người thừa kế chết trước hoặc cùng thời điểm với người lập di chúc;
- Người thừa kế được chỉ định là không còn tồn tại tại thời điểm mở di chúc;
- Di sản để lại không còn trong thời điểm mở thừa kế.
- Di chúc không có hiệu lực một phần:
- Di sản để lại chỉ còn một phần thì phần còn lại đó có hiệu lực;
- Khi một phần trong di chúc không hợp pháp thì phần còn lại có hiệu lực.
7. Thủ tục lập di chúc tại tổ chức có thẩm quyền
Việc lập di chúc tại tổ chức công chứng hoặc UBND xã như sau:
- Người lập di chúc đến tổ chức công chứng hoặc UBND xã và thực hiện các bước sau:
- Bước 1: Tuyên bố nội dung trước người có thẩm quyền;
- Bước 2: Người có thẩm quyền chứng thực và ghi chép nội dung của người lập di chúc;
- Bước 3: Người lập ký hoặc điểm chỉ vào bản di chúc sau khi xác nhận di chúc đã chính xác;
- Bước 4: Người có thẩm quyền ký xác nhận vào di chúc.
- Trường hợp người lập di chúc khó khăn trong việc xác nhận di chúc:
- Nhờ người làm chứng ký xác nhận trước mặt người có thẩm quyền;
- Người có thẩm quyền chứng nhận bản di chúc trước mặt người lập và người làm chứng.
8. Luật sư tư vấn lập di chúc
Việc lập di chúc là vô cùng cần thiết trong việc phân chia di sản khi bạn qua đời. Tuy nhiên, để di chúc có hiệu lực pháp luật và phát huy được tác dụng của nó thì việc lập di chúc phải tuân thủ đủ và đúng các quy định của pháp luật. Liên hệ với Luật sư để được tư vấn chi tiết giúp tiết kiệm thời gian và chi phí của bạn.
Luật sư An Tâm tư vấn di chúc – Tư vấn online – Bảo mật tuyệt đối – Phí tư vấn từ 350K!
Xem thêm dịch vụ của chúng tôi tại:
Trên đây là một số thông tin pháp lý cần thiết cho việc lập di chúc. Nếu anh chị còn điều trăn trở hay khó khăn nào, đừng ngần ngại hãy liên hệ ngay với Luật sư An Tâm để được hỗ trợ nhé.
– Diễm Phúc (Được sự cố vấn của Ls. Trần Quí Lễ) –
Bài viết hữu ích: