Khi đời sống vợ chồng không hạnh phúc, mục đích hôn nhân không đạt được, ly hôn là một giải pháp. Nhưng không phải cuộc ly hôn nào cũng dễ dàng và cả 2 bên tìm được tiếng nói chung, pháp luật cho phép 1 trong 2 bên vợ hoặc chồng có quyền ly hôn đơn phương. Dưới đây là những điều cần biết phổ biến khi bạn muốn tìm hiểu thủ tục ly hôn đơn phương theo quy định pháp luật mà Luật sư An Tâm đã biên soạn dựa trên các buổi tư vấn cho hàng ngàn khách hàng.

1. Văn bản pháp lý về ly hôn đơn phương

Một số văn bản pháp lý trong lĩnh vực Hôn nhân và gia đình còn hiệu lực, phục vụ cho nghiên cứu, làm việc: 

2. Điều kiện ly hôn đơn phương

Vợ hoặc chồng có quyền yêu cầu Tòa án ly hôn đơn phương khi bị bạo lực gia đình hoặc bị vi phạm nghiêm trọng quyền, nghĩa vụ làm cho hôn nhân lâm vào tình trạng trầm trọng, đời sống hôn nhân không thể kéo dài, mục đích hôn nhân không đạt được.

Xem chi tiết hơn tại: Điều Kiện Ly Hôn Đơn Phương

3. Hồ sơ ly hôn đơn phương

Thành phần hồ sơ ly hôn đơn phương gồm các loại giấy tờ sau: 

  • Đơn xin ly hôn; 
  • Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn; 
  • CCCD/Hộ chiếu của vợ và chồng; 
  • Giấy khai sinh của các con, nếu có; 
  • Các giấy tờ chứng minh quyền sở hữu tài sản, như: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; Giấy tờ đăng ký xe; Sổ tiết kiệm,…

Lưu ý: Nếu Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn bị mất hoặc bị rách thì vợ/chồng phải đến Ủy ban nhân dân nơi đăng ký kết hôn làm thủ tục xin trích lục Giấy chứng nhận kết hôn để bổ sung theo quy định. 

Xem chi tiết hơn tại: 

4. Thủ tục ly hôn đơn phương

Ly hôn đơn phương được thực hiện như sau:

  1. Chuẩn bị hồ sơ: như đã nêu ở mục 3;
  2. Nộp hồ sơ: 
    • Nơi nộp hồ sơ:
      • TAND quận/huyện nơi cư trú của người không yêu cầu ly hôn: ly hôn trong nước; 
      • TAND tỉnh nơi cư trú của người không yêu cầu ly hôn: ly hôn có yếu tố nước ngoài. 
    • Cách nộp: theo 1 trong 3 cách sau:
      • Trực tiếp tại Tòa án có thẩm quyền;
      • Qua đường bưu điện;
      • Qua Cổng thông tin điện tử của Tòa án (nếu có).
  3. Tòa án nhận đơn và thụ lý nếu hồ sơ đầy đủ và hợp lệ;
  4. Nộp án phí ly hôn tại Chi cục Thi hành án và nộp biên lai cho Tòa án;
  5. Nhận bản án giải quyết ly hôn.

* Lưu ý: Thời gian Tòa án giải quyết ly hôn đơn phương: từ 06 – 08 tháng tùy thuộc vào mức độ phức tạp của vụ án ly hôn.

Xem chi tiết hơn tại:  Đơn Phương Ly Hôn: Điều Kiện, Hồ Sơ, Quy Trình Và Chi Phí

5. Luật sư Tư vấn ly hôn đơn phương

  1. Luật sư sẽ giải đáp tất cả các thắc mắc về pháp lý về ly hôn đơn phương;
  2. Phân tích tình huống thực tế của riêng khách hàng: lợi thế, bất lợi;
  3. Hướng dẫn điều kiện, hồ sơ, quy trình, thủ tục của ly hôn đơn phương;

Luật sư An Tâm tư vấn ly hôn online – bảo mật tuyệt đối – với mức phí chỉ từ 350K!

Xem chi tiết dịch vụ của chúng tôi tại: Tư vấn ly hôn Online

6. Dịch vụ ly hôn đơn phương trọn gói

  • Án phí:
    • Ly hôn không tranh chấp tài sản: 300.000 đồng;
    • Ly hôn có tranh chấp tài sản: 300.000 đồng và tỷ lệ phần trăm giá trị tài sản tranh chấp.
  • Phí dịch vụ: tùy từng trường hợp (Luật sư sẽ báo giá chi tiết). 

Xem chi tiết dịch vụ của chúng tôi tại: Dịch vụ Ly hôn nhanh 

7. Ly hôn đơn phương vắng mặt

  • Vợ hoặc chồng là bị đơn (người không nộp đơn ly hôn) vắng mặt: Tòa án vẫn giải quyết ly hôn đơn phương vắng mặt;
  • Vợ hoặc chồng là nguyên đơn (người nộp đơn ly hôn): Tòa án sẽ xem xét ly hôn vắng mặt khi có 1 trong 3 căn cứ sau:
    • Có đơn đề nghị Tòa án xét xử vắng mặt;
    • Vắng mặt mà có người đại diện hợp pháp tham gia phiên Tòa;
    • Vắng mặt vì lý do bất khả kháng.

Xem chi tiết hơn tại: Ly Hôn Đơn Phương Vắng Mặt : Mẫu Đơn, Thủ Tục Và Hậu Quả

8. Đơn xin ly hôn đơn phương

Một số lưu ý khi viết đơn xin ly hôn đơn phương: 

  • Thứ nhất, ghi đầy đủ địa chỉ thường trú (theo địa chỉ trên CCCD); 
  • Thứ hai, trình bày rõ lý do dẫn đến ly hôn (vợ/chồng ngoại tình, không chăm sóc gia đình hoặc nguyên nhân khác dẫn đến hôn nhân không thể kéo dài); 
  • Thứ ba, cần liệt kê đầy đủ các tài sản chung, nợ chung (nếu có) của vợ, chồng; 
  • Thứ tư, tạm tính giá trị tài sản nhằm làm căn cứ xác định tiền án phí ly hôn; 
  • Thứ năm, phần danh mục tài liệu, chứng cứ kèm theo đơn khởi kiện cần ghi: 
    • Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn (bản chính); 
    • CCCD của vợ, chồng (bản sao chứng thực); 
    • Giấy khai sinh của con chung (bản sao y); 
    • Sổ đăng ký hộ khẩu thường trú (bản sao chứng thực); 
    • Giấy xác nhận cư trú của cơ quan địa phương (bản chính); 
    • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất hoặc tài liệu chứng minh sở hữu khác (bản sao chứng thực). 

Xem chi tiết hơn tại:

9. Thuê luật sư ly hôn đơn phương

  • Mặc dù là hướng dẫn quy định, thủ tục cho việc ly hôn đơn phương khá nhiều trên mạng nhưng thuê luật sư tư vấn ly hôn đơn phương vẫn rất cần thiết. Bạn sẽ tiết kiệm được rất nhiều thời gian, công sức và tránh được những sai sót, trục trặc, ảnh hưởng đến quyền lợi chính đáng với mức phí rất hợp lý. Đa số các công ty luật, luật sư đều có thể tư vấn được ly hôn đơn phương nên bạn chỉ cần chọn một công ty luật uy tín, chuyên nghiệp có mức phí hợp túi tiền là được.
  • Luật sư An Tâm tư vấn Luật Hôn nhân và gia đình online với mức phí tư vấn chỉ từ 350K.

Xem chi tiết dịch vụ của chúng tôi tại: Tư vấn ly hôn Online

10. Phí thuê luật sư ly hôn đơn phương

  • Tư vấn Luật Hôn nhân và gia đình tại Luật sư An Tâm
    • Luật sư tư vấn online
    • Bảo mật tuyệt đối
    • Phí tư vấn chỉ từ 350K cho mỗi 30 phút.
  • Dịch vụ Luật sư ly hôn đơn phương: tùy từng trường hợp Luật sư sẽ báo giá chi tiết. 

Xem chi tiết dịch vụ của chúng tôi tại:

11. Hồ sơ ly hôn đơn phương với người nước ngoài

Các loại giấy tờ cần chuẩn bị khi ly hôn đơn phương có yếu tố nước ngoài: 

  • Đơn xin ly hôn; 
  • CCCD/Hộ chiếu của vợ hoặc chồng là người Việt Nam;
  • Giấy tờ tùy thân của vợ/chồng là người nước ngoài; 
  • Giấy đăng ký kết hôn (phải được hợp thức hóa lãnh sự nếu kết hôn ở nước ngoài); 
  • Giấy xác nhận nơi cư trú của vợ chồng; 
  • Giấy khai sinh cho con (nếu có con); 
  • Một số giấy tờ pháp lý khác có liên quan, như: giấy tờ chứng minh tài sản chung, hợp đồng nợ,….

Lưu ý: Giấy tờ ly hôn như Giấy đăng ký kết hôn, giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, giấy khai sinh phải được hợp pháp hóa lãnh sự để có thể ly hôn tại Việt Nam. 

Xem chi tiết hơn tại: Đơn Phương Ly Hôn Có Yếu Tố Nước Ngoài: Hồ Sơ, Thủ Tục Và Chi Phí

12. Những trường hợp không được đơn phương ly hôn

Các trường hợp không được đơn phương ly hôn bao gồm: 

  • Không có căn cứ về hành vi bạo lực gia đình hoặc vi phạm nghiêm trọng quyền, nghĩa vụ của vợ, chồng;
  • Vợ hoặc chồng mất tích nhưng chưa có quyết định Tuyên bố mất tích của Tòa án; 

Lưu ý: Chồng không được ly hôn đơn phương trong trường hợp vợ đang có thai, sinh con hoặc đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi theo quy định khoản 3 Điều 51 Luật HNGĐ 2014. 

Xem chi tiết hơn tại: Những Trường Hợp Không Được Đơn Phương Ly Hôn

13. Ly hôn đơn phương khi vợ ở nước ngoài

Chồng yêu cầu ly hôn đơn phương khi vợ ở nước ngoài thì Tòa án có thể xem xét giải quyết ly hôn vắng mặt vợ theo quy định. 

* Lưu ý:

  • Cần chứng minh vợ vi phạm nghiêm trọng quyền, nghĩa vụ vợ, chồng làm ảnh hưởng đến đời sống hôn nhân là căn cứ để Tòa án giải quyết ly hôn.
  • Nộp hồ sơ ly hôn tại TAND quận/huyện nơi vợ thường trú trước khi ra nước ngoài;
  • Cần nắm thông tin địa chỉ của vợ ở nước ngoài để Tòa án có căn cứ giải quyết và tống đạt hồ sơ.

Xem chi tiết hơn tại: Ly Hôn Đơn Phương Khi Vợ/Chồng Ở Nước Ngoài

14. Ly hôn đơn phương có được chia tài sản không?

Được. Hình thức ly hôn (thuận tình hoặc đơn phương) không ảnh hưởng đến việc chia tài sản sau ly hôn để đảm bảo quyền lợi của cả hai bên. Theo đó, tài sản được chia theo 02 cách: 

  • Cách 1: Vợ, chồng tự thỏa thuận với nhau;
  • Cách 2: Phân chia theo luật định (không tự thỏa thuận được). 

Xem chi tiết hơn tại:  Chia Tài Sản Khi Ly Hôn Đơn Phương: Cách Thức, Thời Hạn Và Thủ Tục

15. Quy trình ly hôn đơn phương

Tòa án giải quyết ly hôn theo 05 bước sau: 

  • Bước 1: Tòa án tiếp nhận đơn: 
    • Kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ; 
    • Hoặc yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ (nếu có);
  • Bước 2: Tòa án thụ lý đơn ly hôn đơn phương: 
    • Thông báo cho người không yêu cầu ly hôn về việc thụ lý đơn; 
    • Yêu cầu phản hồi ý kiến bằng văn bản gửi đến Tòa án. 
  • Bước 3: Nộp tiền án phí và biên lai đóng án phí cho Tòa án;
  • Bước 4: Tiến hành hòa giải cho vợ, chồng; 
  • Bước 5: Tòa án ra quyết định giải quyết việc ly hôn đơn phương.

Luật sư An Tâm tư vấn ly hôn đơn phương, hướng dẫn chi tiết anh chị cách chuẩn bị hồ sơ và quy trình thực hiện ly hôn theo trường hợp cụ thể. Anh chị có thể tham khảo chi tiết tại: Tư vấn Ly hôn Online

Xem chi tiết hơn tại: Quy Trình Ly Hôn Đơn Phương

16. Cách phân chia tài sản khi ly hôn đơn phương

Tài sản khi ly hôn đơn phương được phân chia theo 2 cách sau:

  • Theo thỏa thuận của vợ chồng;
  • Theo luật định nếu các bên không thỏa thuận được: 
    • Tài sản chung vợ chồng được chia đôi nhưng có tính đến các yếu tố như: hoàn cảnh gia đình; công sức đóng góp, tạo lập tài sản; bảo vệ lợi ích chính đáng mỗi bên; lỗi vi phạm của mỗi bên trong quan hệ hôn nhân;
    • Tài sản chung được chia theo hiện vật. Nếu không xác định được thì chia theo giá trị;
    • Tài sản riêng của vợ hoặc chồng thì vẫn thuộc sở hữu người đó (trừ trường hợp đã sáp nhập tài sản chung). 

Xem chi tiết hơn tại:  Chia Tài Sản Khi Ly Hôn Đơn Phương: Cách Thức, Thời Hạn Và Thủ Tục

17. Các bước giải quyết ly hôn đơn phương

07 bước giải quyết ly hôn đơn phương: 

  • Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ cần thiết;
  • Bước 2: Nộp hồ sơ giải quyết tại Tòa án nơi cư trú của vợ hoặc chồng không yêu cầu ly hôn, thông qua một trong ba hình thức: 
    • Nộp trực tiếp tại Tòa;
    • Nộp qua đường bưu điện;
    • Nộp qua Cổng thông tin điện tử (nếu có).
  • Bước 3: Tòa án tiếp nhận đơn và kiểm tra tính hợp lệ; 
  • Bước 4: Tòa án thụ lý đơn ly hôn đơn phương; 
  • Bước 5: Nộp tiền án phí và biên lai cho Tòa án;
  • Bước 6: Tòa án tiến hành hòa giải cho hai bên vợ, chồng; 
  • Bước 7: Tòa án ra quyết định giải quyết việc ly hôn đơn phương.

18. Ly hôn đơn phương có cần chữ ký không?

Ly hôn đơn phương thì chỉ cần chữ ký của người làm đơn là vợ hoặc chồng trong đơn xin ly hôn theo Điều 51 Luật Hôn nhân và gia đình 2014. 

19. Ly hôn đơn phương có cần hòa giải

  • Hòa giải tại UBND xã nơi vợ, chồng cư trú, làm việc: Không bắt buộc. 
  • Hòa giải tại Tòa án: Bắt buộc phải thực hiện, trừ trường hợp vợ hoặc chồng là người mất năng lực hành vi dân sự. 

Xem chi tiết hơn tại: Hòa Giải Khi Ly Hôn Đơn Phương

20. Ly hôn đơn phương hòa giải mấy lần?

  • Không có quy định số lần hòa giải khi ly hôn đơn phương, tùy từng trường hợp cụ thể và dựa trên mức độ phức tạp của vụ việc và thái độ hợp tác các bên để tổ chức hòa giải. 
  • Thông thường, việc hòa giải sẽ tiến hành 2 – 3 lần để có quyết định thống nhất cuối cùng (người ly hôn sẽ theo dõi thông báo của Tòa án để thực hiện). 

Luật sư sẽ trực tiếp giải đáp thắc mắc, hướng dẫn chi tiết quy trình thực hiện thủ tục ly hôn theo trường hợp cụ thể của khách hàng. Anh chị có thể tham khảo tại: Tư vấn Ly hôn Online

21. Ly hôn đơn phương có được nuôi con không?

Ly hôn đơn phương không làm ảnh hưởng đến quyền nuôi con của người yêu cầu ly hôn, tương tự như ly hôn thuận tình. Các quyền và nghĩa vụ đối với con, người trực tiếp nuôi dưỡng con được giải quyết dựa trên quyền lợi về mọi mặt của con theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình. Cụ thể

  • Sau khi ly hôn vợ/chồng đều có quyền nuôi con; 
  • Người trực tiếp nuôi con được giải quyết như sau: 
    • Theo sự thỏa thuận của các bên; 
    • Hoặc theo quy định pháp luật.

* Lưu ý:

  • Con từ đủ 07 tuổi trở lên: Tòa án sẽ xem xét nguyện vọng của con;
  • Con dưới 36 tháng tuổi được giao cho mẹ nuôi dưỡng trừ trường hợp mẹ không đủ điều kiện nuôi con hoặc cha mẹ có thỏa thuận khác.

Xem chi tiết hơn tại: Quyền Nuôi Con Khi Ly Hôn – Điều Cần Biết

22. Ly hôn đơn phương khi đang có bầu được không?

Vợ đang mang thai vẫn có quyền ly hôn đơn phương với chồng. Tuy nhiên, chồng không được yêu cầu ly hôn nếu vợ đang có thai theo khoản 3 Điều 51 Luật HNGĐ 2014.

23. Ly hôn đơn phương không có hộ khẩu?

Ly hôn đơn phương không có hộ khẩu vẫn được thực hiện: 

  • Sổ hộ khẩu không còn giá trị sử dụng từ 31/12/2022 (Luật cư trú 2020), các thông tin về cư trú sẽ được cập trong Cơ sở dữ liệu quốc gia. 
  • Hồ sơ ly hôn chỉ cần CCCD để Tòa án xác định nơi sinh sống của vợ, chồng. 

24. Ly hôn đơn phương mà không có giấy tờ?

Trường hợp vợ hoặc chồng muốn ly hôn đơn phương nhưng vợ hoặc chồng bị thất lạc/mất các giấy tờ (CCCD, Giấy đăng ký kết hôn) thì giải quyết như sau: 

  • Đối với CCCD của vợ/chồng (người bị kiện): Cần báo mất và làm thủ tục xin cấp lại CCCD tại Công an xã, nơi cư trú của vợ/chồng để thực hiện ly hôn. 
  • Đối với Giấy đăng ký kết hôn: Người khởi kiện yêu cầu Cơ quan có thẩm quyền để xin Trích lục giấy đăng ký kết hôn (có thể nộp trực tiếp hoặc nộp đơn trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia), tại một trong các cơ quan sau: 
    • Ủy ban nhân dân xã, huyện; 
    • Bộ Tư pháp, Bộ Ngoại giao; 
    • Cơ quan đại diện ngoại giao, Cơ quan đại diện lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài; 
    • Các cơ quan khác có quản lý cơ sở dữ liệu về hộ tịch. 
  • Đối với các Giấy tờ, chứng cứ khác: Người khởi kiện được quyền bổ sung hoặc yêu cầu Tòa án thu thập giải quyết (nếu không tự bổ sung được). 

25. Ly hôn đơn phương nhưng chồng không đồng ý

Vợ vẫn được quyền yêu cầu ly hôn đơn phương khi chồng không đồng ý, cụ thể Tòa án xem xét giải quyết ly hôn nếu có căn cứ về việc vợ/chồng có hành vi bạo lực gia đình hoặc có hành vi vi phạm nghiêm trọng quyền, nghĩa vụ của vợ, chồng dẫn đến hôn nhân không thể kéo dài theo quy định tại Điều 56 Luật Hôn nhân và gia đình 2024.

Luật sư An Tâm tư vấn thủ tục ly hôn theo yêu cầu một bên, tư vấn chi tiết cách chuẩn bị hồ sơ và quy trình ly hôn. Anh chị có thể tham khảo chi tiết tại: Tư vấn Ly hôn Online

26. Nộp đơn ly hôn đơn phương ở nơi tạm trú

Cơ quan có thẩm quyền giải quyết ly hôn theo khoản 1 Điều 39 BLTTDS 2015 gồm:

  • TAND quận/huyện nơi cư trú của vợ/chồng bên không yêu cầu ly hôn;
  • TAND quận/huyện nơi cư trú của 1 trong 2 bên vợ/chồng nếu các bên có thỏa thuận.

Trong đó, nơi cư trú bao gồm nơi thường trú và tạm trú nên vợ/chồng có thể nộp hồ sơ ly hôn tại nơi tạm trú của vợ hoặc chồng theo quy định.

Xem chi tiết hơn tại: Thủ tục nộp đơn ly hôn

27. Thẩm quyền giải quyết ly hôn đơn phương

  • Ly hôn đơn phương không có yếu tố nước ngoài: Tòa án nhân dân cấp quận/huyện nơi cư trú của bị đơn đang cư trú, làm việc (điểm a khoản 1 Điều 35, điểm a khoản 1 Điều 39 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015). 
  • Ly hôn đơn phương có yếu tố nước ngoài: Tòa án nhân dân cấp tỉnh nơi bị đơn cư trú, làm việc (điểm a khoản 1 Điều 37, điểm a khoản 1 Điều 39 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015).

28. Thời gian giải quyết ly hôn đơn phương

  • Giải quyết ly hôn theo thủ tục thông thường: từ 6 – 8 tháng kể từ ngày thụ lý vụ án ly hôn, cụ thể: 
    • Chuẩn bị xét xử sơ thẩm vụ án ly hôn: 04 tháng kể ngày thụ lý, có thể gia hạn thêm 02 tháng nếu có tính chất phức tạp;
    • Mở phiên tòa xét xử sơ thẩm: 01 tháng kể từ ngày có quyết định đưa vụ án ra xét xử, có thể kéo dài 02 tháng nếu có lý do chính đáng;
  • Giải quyết ly hôn theo thủ tục rút gọn: khoảng 40 ngày kể từ ngày thụ lý vụ án ly hôn, cụ thể:
    • Chuẩn bị xét xử sơ thẩm vụ án ly hôn: 01 tháng kể từ ngày thụ lý; 
    • Mở phiên tòa: 10 ngày, kể từ ngày ra quyết định. 

Xem chi tiết hơn tại: Thời Gian Giải Quyết Ly Hôn Đơn Phương

29. Án phí ly hôn đơn phương

Người khởi kiện phải nộp mức án phí ly hôn đơn phương theo Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14: 

  • 300.000 đồng đối với vụ án ly hôn không có tranh chấp tài sản; 
  • 300.000 đồng và tỷ lệ phần trăm giá trị tài sản nếu xảy ra tranh chấp tài sản, cụ thể: 
    • Từ 6 triệu đồng trở xuống: 300.000 đồng;
    • Trên 6 triệu đến 400 triệu đồng: 5% giá trị tài sản có tranh chấp;
    • Trên 400 triệu đến 800 triệu đồng: 20 triệu đồng + 4% giá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 400 triệu đồng;
    • Trên 800 triệu đến 2 tỷ đồng: 36 triệu đồng + 3% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 800 triệu đồng; 
    • Trên 2 tỷ đồng đến 4 tỷ đồng: 72 triệu + 2% giá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 2 tỷ đồng; 
    • Trên 4 tỷ đồng: 112 triệu đồng + 0,1% giá trị tài sản tranh chấp vượt 4 tỷ đồng.

Xem chi tiết hơn tại:  Chi Phí Ly Hôn: Mức Đóng Và Các Trường Hợp Được Miễn/Giảm

30. Tư vấn ly hôn đơn phương miễn phí

Tại Uỷ ban nhân dân phường, xã có những chuyên viên, cán bộ hộ tịch, tư pháp hướng dẫn ly hôn đơn miễn phí cho bà con nhân dân. Hoặc ở một số công ty luật và cả Luật sư An Tâm cũng có tư vấn miễn phí ly hôn đơn phương qua email hoặc tin nhắn. Bên cạnh đó chúng tôi cũng Tư vấn ly hôn đơn phương online với mức phí chỉ từ 350K cho mỗi 30 phút Luật sư tư vấn.

31. Trường hợp nào được đơn phương ly hôn?

Tòa án giải quyết ly hôn đơn phương trong 3 trường hợp sau:

  • Trường hợp 1: Đơn phương ly hôn theo yêu cầu của một bên;
  • Trường hợp 2: Vợ hoặc chồng bị Tòa án tuyên bố mất tích thì được quyền yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn đơn phương; 
  • Trường hợp 3: Có yêu cầu ly hôn của cha, mẹ, người thân thích khác khi vợ hoặc chồng bị bệnh tâm thần hoặc mắc bệnh khác không thể nhận thức, làm chủ hành vi và đồng thời là nạn nhân của bạo lực gia đình do chồng, vợ của họ gây ra.

Xem chi tiết hơn tại: Trường Hợp Được Yêu Cầu Đơn Phương Ly Hôn

32. Thủ tục ly hôn đơn phương khi chồng đi tù

Khi chồng đi tù, người vợ được quyền yêu cầu Tòa án giải quyết cho ly hôn đơn phương theo quy định. Tuy nhiên, việc ly hôn với người đang chấp hành hình phạt tù có một số lưu ý sau:

  • Hồ sơ ly hôn đơn phương: bổ sung thêm bản án/quyết định thi hành án phạt tù của chồng ngoài các giấy tờ được nêu ở mục 3;
  • Nộp hồ sơ ly hôn đơn phương tại 1 trong 2 Tòa sau:
    • Tòa án nhân dân cấp huyện nơi người chồng chấp hành hình phạt tù;
    • Tòa án nhân dân cấp huyện nơi cư trú của người chồng trước khi chấp hành hình phạt tù;
  • Quy trình giải quyết yêu cầu ly hôn đơn phương:
    • Vợ có thể yêu cầu không hòa giải vì người chồng có lý do chính đáng khi vắng mặt không hòa giải;
    • Tòa án sẽ xét xử ly hôn vắng mặt người chồng theo quy định.

33. Thủ tục ly hôn đơn phương và quyền nuôi con

  • Đơn phương hay thuận tình ly hôn không làm ảnh hưởng đến quyền được yêu cầu trực tiếp nuôi con của vợ/chồng;
  • Quyền trực tiếp nuôi dưỡng con được quy định như sau:
    • Vợ chồng thỏa thuận về người trực tiếp nuôi con, về nghĩa vụ cấp dưỡng cho con;
    • Tòa án quyết định giao con cho vợ hoặc chồng nuôi dưỡng nếu các bên không thỏa thuận được, dựa trên các căn cứ sau:
      • Căn cứ vào quyền lợi của con khi giao cho cha hoặc mẹ nuôi dưỡng;
      • Xem xét nguyện vọng của con nếu con từ đủ 07 tuổi trở lên;
      • Con dưới 36 tháng tuổi được giao cho mẹ trực tiếp nuôi dưỡng trừ trường hợp mẹ không đủ điều kiện nuôi dưỡng hoặc các bên có thỏa thuận khác phù hợp với lợi ích của con.

34. Cách ly hôn đơn phương với người nước ngoài 

Hồ sơ, quy trình thủ tục ly hôn đơn phương với người nước ngoài không có nhiều khác biệt so với thủ tục ly hôn đơn phương trong nước. Cụ thể bao gồm các bước sau:

  • Bước 1: Nộp hồ sơ yêu cầu ly hôn tại Tòa án nhân dân Tỉnh/thành phố có thẩm quyền;
  • Bước 2: Nộp tiền tạm ứng án phí dân sự sơ thẩm tại cơ quan thi hành án dân sự có thẩm quyền và nộp lại biên lai tiền tạm ứng án phí cho Tòa án;
  • Bước 3: Tòa án sẽ triệu tập và tiến hành thủ tục theo quy định pháp luật. 

Xem chi tiết hơn tại: Ly Hôn Có Yếu Tố Nước Ngoài: Hồ Sơ, Thủ Tục Và Chi Phí

35. Ly hôn đơn phương nhanh

Thời gian giải quyết ly đơn phương có thể kéo dài đến 08 tháng (nếu không kháng nghị):

  • Giai đoạn chuẩn bị xét xử sở thẩm việc ly hôn: 04 tháng kể ngày thụ lý, có thể gia hạn thêm 02 tháng nếu có tính chất phức tạp;
  • Thời hạn mở phiên tòa xét xử sơ thẩm: 01 tháng kể từ ngày có quyết định đưa vụ án ra xét xử, có thể kéo dài 02 tháng nếu có lý do chính đáng;

Trường hợp vụ án ly hôn có nhiều tranh chấp phát sinh, có nhiều tình tiết phức tạp hoặc cần sửa đổi, bổ sung hồ sơ thì thời gian ly hôn đơn phương có thể dài hơn 08 tháng. Tuy nhiên, nếu vụ án ly hôn đủ điều kiện xét xử theo thủ tục rút gọn thì thời gian giải quyết ly hôn có thể được rút ngắn đáng kể. 

Luật sư An Tâm sẽ xác định tình trạng pháp lý hiện tại của khách hàng, hướng dẫn chi tiết cách chuẩn bị các loại giấy tờ, hồ sơ giúp việc ly hôn được giải quyết nhanh chóng. Anh chị có thể tham khảo chi tiết tại: Tư vấn Ly hôn Online

36. Thủ tục rút đơn ly hôn

Một bên vợ hoặc chồng yêu cầu ly hôn có thể rút đơn ly hôn trong bất cứ giai đoạn nào của thủ tục tố tụng. Việc rút đơn ly hôn được thực hiện như sau:

  • Bước 1: chuẩn bị đơn yêu cầu rút đơn ly hôn;
  • Bước 2: nộp đơn yêu cầu đến Tòa án nơi đã nộp đơn ly hôn;
  • Bước 3: Tòa án xem xét và tiến hành trả lại đơn yêu cầu ly hôn hoặc đình chỉ giải quyết vụ án ly hôn phù hợp với từng giai đoạn tố tụng.

Xem chi tiết hơn tại:  Quy Trình Rút Đơn Ly Hôn Đơn Phương

37. Trích lục bản án ly hôn online như thế nào?

Thủ tục xin trích lục bản án ly hôn có thể thực hiện online thông qua Cổng thông tin điện tử của Tòa án nhân dân tối cao hoặc Cổng thông tin điện tử của Tòa án nơi giải quyết việc ly hôn. Các bước xin trích lục bản án ly hôn như sau:

  • Bước 1: Truy cập vào đường link: https://capsaobanan.toaan.gov.vn/;
  • Bước 2: Lựa chọn Tòa án nơi giải quyết việc ly hôn và tiến hành điền đầy đủ các thông tin trên trang web;
  • Bước 3: Sao chụp Căn cước công dân và Đơn xin trích lục bản án ly hôn lên hệ thống;
  • Bước 4: Nhấn chọn “Đăng ký” ở cuối trang;
  • Bước 5: Theo dõi hồ sơ theo hướng dẫn tại đường link: https://capsaobanan.toaan.gov.vn/16tatc/huong-dan-dang-ky 
  • Bước 6: Đến Tòa án nhận kết quả trích lục.

Tuy nhiên, hiện nay thủ tục trích lục ly hôn online chưa phổ biến, phần lớn vẫn phải đến trực tiếp Tòa án nơi giải quyết vụ án ly hôn để xin trích lục. 

Xem chi tiết hơn tại:  Trích Lục Bản Án/Quyết Định Ly Hôn: Hồ Sơ, Thủ Tục Và Mẫu Đơn

Nếu còn bất cứ điều gì thắc mắc về Ly hôn đơn phương hoặc cần luật sư hỗ trợ, đừng ngần ngại gọi cho chúng tôi qua Hotline: 028.3836.1963 hoặc 0938.770.247. Luật sư An Tâm: Gặp luật sư – An tâm mọi sự!