Trong hành trình của cuộc sống, không phải mọi quan hệ hôn nhân đều đi đến hạnh phúc viên mãn. Ly hôn đơn phương, một khái niệm pháp lý không còn xa lạ, nhưng không phải lúc nào cũng được thực hiện một cách đơn giản. Có những trường hợp pháp luật quy định rõ, quyền yêu cầu ly hôn không thể được thực hiện. Vậy đâu là những trường hợp đó? LSAT trong bài viết này sẽ làm sáng tỏ những vấn đề trên.
1. Trường hợp nào không được đơn phương ly hôn?
Pháp luật cho phép vợ hoặc chồng được quyền yêu cầu ly hôn đơn phương nhưng ngoại trừ các trường hợp sau:
- Chồng yêu cầu ly hôn khi vợ đang có thai:
- Vợ đang trong khoảng thời gian mang trong mình bào thai;
- Được cơ sở y tế có thẩm quyền xác định cho đến thời điểm sinh con hoặc thời điểm chỉ thai nghén.
- Chồng yêu cầu ly hôn khi vợ vừa sinh con hoặc đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi:
- Vợ đã sinh con nhưng không nuôi con trong khoảng thời gian từ khi sinh con đến khi con dưới 12 tháng tuổi;
- Vợ đã sinh con nhưng con chết trong khoảng thời gian dưới 12 tháng tuổi kể từ khi sinh con;
- Vợ có thai từ 22 tuần tuổi trở lên mà phải đình chỉ thai nghén;
- Vợ đang có thai, sinh con không phân biệt vợ có thai, sinh con với ai;
- Vợ đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi thì chồng không được ly hôn mà phân biệt con đẻ, con nuôi;
- Vợ mang thai hộ vì mục đích nhân đạo thì vấn đề ly hôn giải quyết như sau:
- Chồng của người mang thai hộ không có quyền yêu cầu ly hôn khi vợ đang có thai, sinh con hoặc nuôi con dưới 12 tháng tuổi;
- Chồng của người nhờ mang thai hộ không có quyền ly hôn khi vợ đang mang thai hoặc nuôi con dưới 12 tháng tuổi.
- Yêu cầu ly hôn khi vợ/chồng bị bệnh tâm thần hoặc mắc bệnh mất nhận thức, làm chủ hành vi, trừ trường hợp có yêu cầu ly hôn từ cha, mẹ, người thân thích.
(Nếu có điều gì chưa rõ về các trường hợp không được yêu cầu ly hôn, đừng ngần ngại liên hệ lại cho Luật sư An Tâm)
2. Điều kiện ly hôn đơn phương
Ly hôn đơn phương là một dạng của ly hôn cùng với thuận tình ly hôn với các điều kiện đặc biệt hơn. Cụ thể:
- Có 1 trong 2 hành vi sau: vợ/chồng có hành vi bạo lực gia đình hoặc vi phạm nghiêm trọng quyền, nghĩa vụ của mỗi bên.
- Hậu quả pháp lý: làm cho hôn nhân lâm vào tình trạng trầm trọng, đời sống hôn nhân không được đảm bảo.
Lưu ý: Cũng giống như thuận tình ly hôn thì ly hôn đơn phương phải thực hiện hòa giải tại Tòa. Trường hợp hòa giải không thành thì Tòa án ra quyết định đưa vụ án ra xét xử.
Xem chi tiết hơn tại: Điều Kiện Ly Hôn Đơn Phương
3. Quy trình ly hôn đơn phương
Ly hôn đơn phương cần trải qua các bước sau:
- Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ:
- Đơn ly hôn;
- Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn;
- Giấy tờ chứng minh quyền tài sản;
- CCCD của vợ và chồng;
- Mã số định danh;
- Tài liệu chứng minh cho yêu cầu ly hôn;
- Giấy khai sinh của con.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại TAND cấp có thẩm quyền;
- Bước 3: Tiếp nhận hồ sơ vụ án:
- Bước 4: Thông báo nộp tạm ứng án phí và thụ lý vụ án;
- Bước 5: Tham dự xét xử;
- Bước 6: Tòa án ban hành bản án giải quyết yêu cầu ly hôn.
4. Dịch vụ ly hôn đơn phương tại Luật sư An Tâm
Luật sư An Tâm hỗ trợ ly hôn đơn phương với đội ngũ Luật sư giàu kinh nghiệm, tận tâm và bảo mật tuyệt đối sẽ giúp khách hàng bảo vệ lợi ích chính đáng của bản thân, ly hôn nhanh chóng hạn chế tối đa tổn thương đối với con cái và các thành viên trong gia đình.
Xem chi tiết dịch vụ của chúng tôi tại:
Mỗi quyết định ly hôn đều cần được cân nhắc kỹ lưỡng và tuân theo đúng quy định của pháp luật, đặc biệt việc xác định rõ các trường hợp không được ly hôn để bảo vệ quyền lợi chính đáng của bản thân và các thành viên trong gia đình. Hãy nhớ rằng, dù trong bất kỳ hoàn cảnh nào, sự tư vấn từ luật sư là bước đi quan trọng giúp bạn định hình rõ ràng hơn về quyền lợi và nghĩa vụ của mình. LSAT luôn sẵn lòng đồng hành cùng bạn trong mọi vấn đề pháp lý, đặc biệt là trong những quyết định mang tính chất quan trọng của cuộc đời. Đừng ngần ngại hãy liên hệ ngay với LSAT qua Hotline (24/7) 0938.770247.
– Diễm Phúc (Được sự cố vấn của Ls. Diếp Quốc Hoàng) –
Bài viết hữu ích: