Hiểu rõ và tuân thủ các quy định pháp luật là yếu tố sống còn đối với mọi doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp hoạt động hiệu quả, giảm thiểu rủi ro và bảo vệ lợi ích của các bên liên quan. Bài viết này, LSAT sẽ cung cấp cho anh chị những thông tin cần thiết về lĩnh vực pháp lý doanh nghiệp.   

1. Văn bản pháp luật điều chỉnh doanh nghiệp

  • Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2021;
  • Nghị định số 01/2021/NĐ-CP về Đăng ký doanh nghiệp, có hiệu lực từ ngày 04 tháng 01 năm 2021;
  • Nghị định số 47/2021/NĐ-CP Quy định chi tiết một số điều của Luật Doanh nghiệp, có hiệu lực ngày 01 tháng 04 năm 2021.

2. Có bao nhiêu loại hình doanh nghiệp?

Theo Luật doanh nghiệp 2020, có 5 loại hình doanh nghiệp bao gồm:

  • Công ty cổ phần;
  • Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên; 
  • Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên;
  • Công ty hợp danh;
  • Doanh nghiệp tư nhân.

3. Cần bao nhiêu vốn để thành lập công ty TNHH?

Luật Doanh nghiệp không quy định vốn tối thiểu để thành lập công ty TNHH. Việc cần bao nhiêu vốn để thành lập công ty TNHH là hoàn toàn phụ thuộc vào người sáng lập, vào quy mô, phạm vi kinh doanh, vào ngành nghề kinh doanh và các yếu tố khác…. Đồng thời, cần lưu ý về ngành nghề kinh doanh khi thành lập công ty như sau: 

  • Trường hợp công ty TNHH đăng ký ngành nghề kinh không yêu cầu mức vốn pháp định thì theo luật không quy định mức vốn tối thiểu khi thành lập công ty;
  • Trường hợp công ty TNHH đăng ký ngành nghề kinh doanh yêu cầu mức vốn pháp định để hoạt động, thì vốn tối thiểu để thành lập công ty phải bằng với mức quy định của ngành nghề kinh doanh đó.

Ví dụ: một số ngành nghề yêu cầu vốn pháp định (mức vốn tối thiểu) như:

  • Kinh doanh dịch vụ bảo vệ (Cơ sở kinh doanh nước ngoài đầu tư góp vốn với cơ sở kinh doanh dịch vụ bảo vệ của Việt Nam) cần ít nhất là 1.000.000 USD (một triệu đô la Mỹ);
  • Thành lập trường đại học tư thục cần 1000 tỷ đồng (không bao gồm giá trị đất xây dựng trường).

4. Mở công ty TNHH 1 thành viên cần bao nhiêu vốn?

Tương tự như trên, pháp luật không quy định mức vốn tối thiểu khi thành lập công ty TNHH một thành viên. Việc chuẩn bị bao nhiêu vốn còn tùy thuộc vào phạm vi kinh doanh, vào quy mô, vào ngành nghề kinh doanh và các yếu tố khác.

Vấn đề về vốn khi thành lập công ty ảnh hưởng trực tiếp đến thuế môn bài mà doanh nghiệp phải đóng, ngoài ra vốn điều lệ còn là nội dung được ghi trên giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Do đó, anh chị nên có sự tìm hiểu rõ trước khi thành lập hoặc liên hệ Luật sư để được tư vấn và hướng dẫn cụ thể.

Luật sư An Tâm chuyên tư vấn Pháp lý Doanh nghiệp – Tư vấn online – Bảo mật tuyệt đối – Phí tư vấn chỉ từ 350K!

Xem thêm dịch vụ của chúng tôi tại: Tư vấn luật Doanh nghiệp

5. Một người có thể đăng ký bao nhiêu công ty?

  • Đối với doanh nghiệp tư nhân (Điều 188 Luật Doanh nghiệp 2020): Mỗi cá nhân chỉ được quyền thành lập một doanh nghiệp tư nhân;
  • Đối với công ty hợp danh (Điều 180 Luật Doanh nghiệp 2020): Thành viên hợp danh không được làm chủ doanh nghiệp tư nhân; không được làm thành viên hợp danh của công ty hợp danh khác trừ trường hợp được sự nhất trí của các thành viên hợp danh còn lại. Do đó, một thành viên hợp danh không được thành lập thêm DNTN 
  • Đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên, công ty TNHH một thành viên và công ty cổ phần: Một cá nhân có thể được thành lập nhiều Công ty TNHH hoặc nhiều Công ty cổ phần.   

6. Một người được đại diện pháp luật bao nhiêu công ty?

Theo quy định tại Điều 12 Luật Doanh nghiệp 2020 thì hiện tại, pháp luật không quy định số lượng công ty mà một người có thể làm người đại diện theo pháp luật. Luật Doanh nghiệp chỉ quy định, một công ty có thể có một hoặc nhiều người đại diện theo pháp luật theo khoản 2 Điều 12 Luật Doanh nghiệp.

Xem chi tiết hơn tại: Người Đại Diện Theo Pháp Luật Của Doanh Nghiệp: Quyền Và Trách Nhiệm

7. Một người có thể sở hữu bao nhiêu công ty?

  • Doanh nghiệp tư nhân:
    • Một người chỉ được thành lập một doanh nghiệp tư nhân;
    • Chủ doanh nghiệp tư nhân không được kết hợp với các hình thức kinh doanh khác như hộ kinh doanh, thành viên hợp danh;
    • Doanh nghiệp tư nhân không được tham gia vào các công ty khác dưới bất kỳ hình thức nào.
  • Công ty hợp danh:
    • Thành viên hợp danh không được mở doanh nghiệp tư nhân.
    • Thành viên hợp danh không được tham gia vào công ty hợp danh khác (trừ trường hợp được sự đồng ý của các thành viên còn lại).
  • Công ty TNHH và công ty cổ phần: Một cá nhân có thể là chủ của nhiều công ty TNHH hoặc cổ đông của nhiều công ty cổ phần.

8. Có bao nhiêu loại hình công ty TNHH?

Công ty TNHH là một hình thức doanh nghiệp bao gồm hai loại hình doanh nghiệp là:

  • Công ty TNHH 1 thành viên: là doanh nghiệp do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu. Công ty TNHH 1 thành viên có các đặc điểm sau:
    • Chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty;
    • Công ty không được phát hành cổ phần;
    • Được phát hành trái phiếu theo quy định.
  • Công ty TNHH 2 thành viên trở lên: là doanh nghiệp có từ 02 đến 50 thành viên là tổ chức, cá nhân. Công ty TNHH 2 thành viên trở lên có các đặc điểm sau:
    • Thành viên công ty chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp;
    • Công ty không được phát hành cổ phần;
    • Được phát hành trái phiếu theo quy định.

Xem chi tiết hơn tại: Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn: Hồ Sơ Và Thủ Tục Thành Lập

9. Vốn điều lệ thấp nhất là bao nhiêu?

Luật Doanh nghiệp năm 2020 không quy định về mức vốn điều lệ tối thiểu cũng như không giới hạn mức vốn điều lệ tối đa. Tuy nhiên một số ngành, nghề đặc thù yêu cầu vốn pháp định hoặc ký quỹ thì sẽ phải đáp ứng yêu cầu về vốn theo quy định.

10. Vốn điều lệ công ty TNHH thấp nhất là bao nhiêu?

Mức vốn điều lệ khi thành lập công ty TNHH phụ thuộc hoàn toàn vào chủ doanh nghiệp. Tuy nhiên, chủ doanh nghiệp cần cân nhắc, kê khai mức vốn phù hợp vì vốn điều lệ sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến thuế môn bài mà công ty phải đóng. Cụ thể: 

  • Vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư từ 10 tỷ đồng trở xuống: 02 triệu đồng/năm;
  • Vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư trên 10 tỷ đồng: 03 triệu đồng/năm;

Đồng thời, đối với các ngành nghề kinh doanh yêu cầu vốn pháp định thì doanh nghiệp cần đáp ứng mức vốn tối thiểu theo quy định.

11. Một người có thể làm giám đốc bao nhiêu công ty?

Hiện nay, Luật Doanh nghiệp không quy định một người chỉ được làm giám đốc một công ty. Do đó, người làm giám đốc doanh nghiệp có thể đảm nhiệm chức vụ đó ở nhiều nơi.

Lưu ý: Giám đốc của doanh nghiệp nhà nước không được kiêm giám đốc, tổng giám đốc của doanh nghiệp khác (khoản 5 Điều 101 Luật Doanh nghiệp 2020). 

Giám đốc là một chức danh trong công ty, người giữa chức vụ giám đốc cần nắm rõ các quyền hạn và nghĩa vụ của mình để đảm bảo thực hiện đúng quy định của pháp luật đồng thời bảo vệ được lợi ích của bản thân. Vấn đề này anh chị có thể liên hệ Luật sư để được tư vấn cụ thể và phù hợp với tình trạng pháp lý của bản thân người tư vấn.

Luật sư An Tâm chuyên tư vấn Pháp lý Doanh nghiệp – Tư vấn online – Bảo mật tuyệt đối – Phí tư vấn chỉ từ 350K!

Xem thêm dịch vụ của chúng tôi tại: Tư vấn luật Doanh nghiệp

12. Thành lập doanh nghiệp cần bao nhiêu người?

Tùy thuộc vào loại hình doanh nghiệp mà pháp luật quy định số lượng thành viên/cổ đông phải có, cụ thể:

  • Đối với DNTN: do một cá nhân làm chủ sở hữu;
  • Đối với công ty TNHH một thành viên: do một cá nhân hoặc tổ chức làm chủ sở hữu;
  • Đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên: từ 02 đến 50 thành viên là cá nhân, tổ chức;
  • Đối với công ty Cổ phần: có ít nhất 03 cổ đông sáng lập.

Đối với số lượng lao động trong doanh nghiệp, pháp luật hiện nay không quy định về số lượng tối thiểu nên việc đăng ký số lượng lao động sẽ phụ thuộc vào ý chí của cá nhân, tổ chức thành lập doanh nghiệp.

13. Thành lập công ty TNHH thì đăng ký ở đâu?

Đăng ký qua mạng thông qua Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp tại địa chỉ https://dangkykinhdoanh.gov.vn thông qua việc sử dụng chữ ký số công cộng hoặc tài khoản đăng ký kinh doanh.

Xem chi tiết hơn tại: Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn: Điều Kiện, Thủ Tục Và Hồ Sơ Thành Lập

14. Vốn điều lệ là như thế nào?

Vốn điều lệ là tổng giá trị tài sản do các thành viên công ty, chủ sở hữu công ty đã góp hoặc cam kết góp khi thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh; là tổng mệnh giá cổ phần đã bán hoặc được đăng ký mua khi thành lập công ty cổ phần.

Vốn điều lệ là thành phần bắt buộc phải có khi đăng ký thành lập doanh nghiệp.

15. Công ty hợp danh có ít nhất bao nhiêu thành viên là chủ sở hữu công ty?

Công ty hợp danh là doanh nghiệp phải có ít nhất 02 thành viên là chủ sở hữu chung của công ty, cùng nhau kinh doanh dưới một tên chung (gọi là thành viên hợp danh). Ngoài các thành viên hợp danh, công ty có thể có thêm thành viên góp vốn.

Xem chi tiết hơn tại: Công Ty Hợp Danh: Điều Kiện Và Hồ Sơ Thành Lập

16. Ai không có quyền thành lập doanh nghiệp?

Các trường hợp sau không được phép thành lập doanh nghiệp tại Việt Nam:

  • Cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân sử dụng tài sản nhà nước để thành lập doanh nghiệp kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình.
  • Cán bộ, công chức, viên chức.
  • Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng trong các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp trong các cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân Việt Nam, trừ những người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp;
  • Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong doanh nghiệp nhà nước, trừ những người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp khác;
  • Người chưa thành niên; người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự hoặc bị mất năng lực hành vi dân sự; tổ chức không có tư cách pháp nhân;
  • Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, chấp hành hình phạt tù, quyết định xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc đang bị cấm hành nghề kinh doanh, đảm nhiệm chức vụ hoặc làm công việc nhất định, liên quan đến kinh doanh theo quyết định của Tòa án; các trường hợp khác theo quy định của pháp luật về phá sản, phòng, chống tham nhũng.

Xem chi tiết hơn tại: Những Trường Hợp Bị Cấm Thành Lập Doanh Nghiệp

17. Xem vốn điều lệ của công ty ở đâu?

Cá nhân, tổ chức có nhu cầu tra cứu vốn điều lệ công ty thì có thể tra cứu nhanh trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Cụ thể:

  • Bước 1: Truy cập vào Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp tại địa chỉ: https://dichvuthongtin.dkkd.gov.vn/inf/default.aspx;
  • Bước 2: Nhập tên doanh nghiệp hoặc mã số thuế doanh nghiệp vào ô “Tìm kiếm” ở góc trên bên phải;
  • Bước 3: Bấm “Tìm kiếm” và nhận kết quả được hiển thị trên màn hình.

18. Một cá nhân thành được lập bao nhiêu doanh nghiệp tư nhân?

Pháp luật có quy định rằng chủ doanh nghiệp tư nhân phải chịu trách nhiệm đối với doanh nghiệp bằng toàn bộ tài sản của mình. Do đó, để đảm bảo thực hiện quy định trên, pháp luật chỉ cho phép một cá nhân thành lập một doanh nghiệp tư nhân. 

Xem chi tiết hơn tại: Doanh Nghiệp Tư Nhân: Đặc Điểm Pháp Lý Và Quy Trình Đăng Ký Thành Lập

19. Chủ sở hữu của doanh nghiệp tư nhân là ai?

Doanh nghiệp tư nhân không có tư cách pháp nhân. Cá nhân chính là chủ sở hữu duy nhất của doanh nghiệp tư nhân. Chủ doanh nghiệp tư nhân cũng chính là người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp tư nhân đó.

20. Ai là người đại diện cho doanh nghiệp tư nhân?

Chủ doanh nghiệp tư nhân là người đại diện theo pháp luật, đại diện cho doanh nghiệp tư nhân với tư cách người yêu cầu giải quyết việc dân sự, nguyên đơn, bị đơn, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan trước Trọng tài, Tòa án, đại diện cho doanh nghiệp tư nhân thực hiện quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.

Doanh nghiệp tư nhân là loại hình doanh nghiệp đặc biệt và có những chế định pháp lý dành riêng cho doanh nghiệp tư nhân. Nếu phát sinh các vấn đề pháp lý liên quan, anh chị nên tìm gặp Luật sư uy tín và có kinh nghiệm để được tư vấn và hỗ trợ tốt nhất.

Luật sư An Tâm chuyên tư vấn Pháp lý Doanh nghiệp – Tư vấn online – Bảo mật tuyệt đối – Phí tư vấn chỉ từ 350K!

Xem thêm dịch vụ của chúng tôi tại: Tư vấn luật Doanh nghiệp

21. Tài sản của doanh nghiệp tư nhân thuộc sở hữu của ai?

Chủ doanh nghiệp tư nhân có toàn quyền quyết định đối với việc sử dụng lợi nhuận của DNTN sau khi nộp thuế và thực hiện nghĩa vụ tài chính khác theo khoản 1 Điều 190 Luật Doanh nghiệp 2020.

22. Một công ty có thể có bao nhiêu giám đốc?

Giám đốc là người điều hành hoạt động kinh doanh hằng ngày của công ty, chịu trách nhiệm trước Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty hoặc Hội đồng quản trị về việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình.  

Pháp luật hiện nay không giới hạn số lượng giám đốc trong một công ty nên công ty có thể có một hoặc nhiều giám đốc phụ thuộc vào quyết định của chủ sở hữu/hội đồng thành viên/hội đồng quản trị.

23. Vốn điều lệ của công ty cổ phần là bao nhiêu?

Khi thành lập công ty, các cổ đông có thể tự do đăng ký mức vốn điều lệ tùy vào nguồn vốn góp, có thể chia thành bao nhiêu phần tùy thích, mỗi phần giá trị bao nhiêu là phụ thuộc vào ý chí của cổ đông. Luật doanh nghiệp năm 2020 không quy định mức vốn tối thiểu khi thành lập công ty cổ phần, bao nhiêu vốn cũng có thể thành lập công ty cổ phần.

24. Công ty cổ phần cần bao nhiêu người góp vốn?

Công ty cổ phần phải có tối thiểu 03 cổ đông và không hạn chế số lượng cổ đông tối đa (theo khoản 1 Điều 111 Luật Doanh nghiệp 2020).

Xem chi tiết hơn tại: Công Ty Cổ Phần: Đặc Điểm, Điều Kiện, Hồ Sơ Và Các Bước Thành Lập

25. Công ty cổ phần thuộc sở hữu của ai?

Công ty Cổ phần là doanh nghiệp mà trong đó vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần và người sở hữu cổ phần gọi là cổ đông. Theo đó, có thể hiểu các cổ đông là đối tượng sở hữu công ty cổ phần.

Công ty cổ phần là loại hình doanh nghiệp phức tạp hơn rất nhiều so với các loại hình khác, với nhiều quy định pháp lý điều chỉnh. Anh chị nên có sự tìm hiểu kĩ trước khi thành lập hoặc mua cổ phần để nắm rõ các quyền và nghĩa vụ

Luật sư An Tâm chuyên tư vấn Pháp lý Doanh nghiệp – Tư vấn online – Bảo mật tuyệt đối – Phí tư vấn chỉ từ 350K!

Xem thêm dịch vụ của chúng tôi tại: Tư vấn luật Doanh nghiệp

26. Ai có quyền cao nhất trọng công ty cổ phần?

Đại hội đồng cổ đông (gồm tất cả cổ đông có quyền biểu quyết) là cơ quan quyết định cao nhất của công ty cổ phần theo Điều 138 Luật Doanh nghiệp 2020.

27. Công ty cổ phần thì ai là người chịu trách nhiệm?

Cổ đông trong công ty cổ phần là chủ thể chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp.

28. Thế nào là cổ đông lớn nhất?

Hiện nay pháp luật không quy định khái niệm như thế nào là cổ đông lớn nhất mà chỉ quy định về cổ đông lớn. Cụ thể, cổ đông lớn là cổ đông sở hữu từ 5% trở lên số cổ phiếu có quyền biểu quyết của một công ty cổ phần theo quy định tại khoản 18 Điều 4 Luật Chứng khoán 2019.

29. Người đại diện của công ty là gì?

Theo quy định tại Điều 12 của Luật Doanh nghiệp 2020: Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp là cá nhân đại diện cho doanh nghiệp thực hiện các quyền và nghĩa vụ phát sinh từ giao dịch của doanh nghiệp, đại diện cho doanh nghiệp với tư cách người yêu cầu giải quyết việc dân sự, nguyên đơn, bị đơn, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan trước Trọng tài, Tòa án và các quyền, nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.

Xem chi tiết hơn tại: Người Đại Diện Theo Pháp Luật Của Doanh Nghiệp: Quyền Và Trách Nhiệm

30. Công ty TNHH ai là người chịu trách nhiệm?

  • Công ty TNHH một thành viên: Doanh nghiệp này được sở hữu bởi một cá nhân hoặc tổ chức duy nhất. Chủ sở hữu là người chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản của công ty và chỉ phải chịu trách nhiệm trong giới hạn số vốn điều lệ đã đăng ký;
  • Công ty TNHH hai thành viên trở lên: Loại hình doanh nghiệp này bao gồm từ 2 đến 50 thành viên, có thể là tổ chức hoặc cá nhân. Mỗi thành viên sẽ phải chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn mà họ đã góp vào công ty.

31. Có bao nhiêu loại cổ đông?

Có thể chia cổ đông thành 03 loại bao gồm: 

  • Cổ đông sáng lập; 
  • Cổ đông phổ thông: là người sở hữu cổ phần phổ thông;
  • Cổ đông ưu đãi: là người sở hữu cổ phần ưu đãi, bao gồm:
    • Cổ phần ưu đãi cổ tức;
    • Cổ phần ưu đãi hoàn lại;
    • Cổ phần ưu đãi biểu quyết;
    • Cổ phần ưu đãi khác theo quy định tại Điều lệ công ty hoặc pháp luật về chứng khoán.

32. Công ty hợp danh có ít nhất bao nhiêu thành viên?

Công ty hợp danh phải có ít nhất 02 thành viên hợp danh, ngoài ra công ty có thể có thể thành viên góp vốn và số lượng không bị giới hạn (Điều 177 Luật Doanh nghiệp 2020)

Xem chi tiết hơn tại: Công Ty Hợp Danh: Điều Kiện Và Hồ Sơ Thành Lập

33. Người tham gia thủ tục phá sản gồm những ai?

Người tham gia thủ tục phá sản là:

  • Chủ nợ; 
  • Người lao động; 
  • Doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả năng thanh toán; 
  • Cổ đông, nhóm cổ đông;
  • Thành viên hợp tác xã hoặc hợp tác xã thành viên của liên hiệp hợp tác xã; 
  • Người mắc nợ của doanh nghiệp, hợp tác xã và những người khác có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan trong quá trình giải quyết phá sản.

34. Nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản ở đâu?

Đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản nộp ở Tòa án nhân dân:

  • Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là Tòa án nhân dân cấp tỉnh) có thẩm quyền giải quyết phá sản đối với doanh nghiệp đăng ký kinh doanh hoặc đăng ký doanh nghiệp, hợp tác xã đăng ký kinh doanh hoặc đăng ký hợp tác xã tại tỉnh đó và thuộc một trong các trường hợp sau:
    • Vụ việc phá sản có tài sản ở nước ngoài hoặc người tham gia thủ tục phá sản ở nước ngoài;
    • Doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả năng thanh toán có chi nhánh, văn phòng đại diện ở nhiều huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh khác nhau;
    • Doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả năng thanh toán có bất động sản ở nhiều huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh khác nhau;
    • Vụ việc phá sản thuộc thẩm quyền của Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là Tòa án nhân dân cấp huyện) mà Tòa án nhân dân cấp tỉnh lấy lên để giải quyết do tính chất phức tạp của vụ việc.
  • Tòa án nhân dân cấp huyện có thẩm quyền giải quyết phá sản đối với doanh nghiệp, hợp tác xã có trụ sở chính tại huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh đó.

35. Doanh nghiệp bị phá sản khi nào?

Doanh nghiệp bị phá sản khi đáp ứng 2 điều kiện sau : 

  • Mất khả năng thanh toán (không thực hiện nghĩa vụ thanh toán khoản nợ trong thời hạn 03 tháng kể từ ngày đến hạn thanh toán);
  • Bị tòa án tuyên bố phá sản.

36. Thủ tục phá sản trong bao lâu?

Thời gian để Thẩm phán phải ra quyết định mở hoặc mở thủ tục phá sản là 30 ngày kể từ ngày thụ lý đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản theo quy định.

37. Công ty phá sản thì ai trả nợ?

Trường hợp Thẩm phán đã ra quyết định tuyên bố phá sản thì công ty phải chịu trách nhiệm trả nợ bằng toàn bộ tài sản của công ty. Thành viên công ty/cổ đông chịu trách nhiệm tương ứng với phần vốn góp/cổ phần đã góp/mua trong việc thực hiện nghĩa vụ tài sản của công ty.

38. Chi phí phá sản do ai chịu?

Chi phí phá sản bao gồm các chi phí Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản, chi phí kiểm toán, chi phí đăng báo và các chi phí khác theo quy định của pháp luật

Chi phí phá sản được thanh toán từ giá trị tài sản của doanh nghiệp mất khả năng thanh toán và người nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản là người nộp tạm ứng chi phí phá sản theo khoản 2 Điều 23 Luật Phá sản.

39. Ai có thẩm quyền giải quyết phá sản?

  • Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là Tòa án nhân dân cấp huyện) có thẩm quyền giải quyết phá sản đối với doanh nghiệp có trụ sở chính tại huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh đó.
  • Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là Tòa án nhân dân cấp tỉnh) có thẩm quyền giải quyết phá sản đối với doanh nghiệp đăng ký kinh doanh tại tỉnh đó và thuộc một trong các trường hợp sau:
    • Có tài sản ở nước ngoài hoặc người tham gia thủ tục phá sản ở nước ngoài;
    • Doanh nghiệp có chi nhánh, văn phòng đại diện ở nhiều huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh khác nhau;
    • Doanh nghiệp có bất động sản ở nhiều huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh khác nhau.

40. Giải thể công ty cần những thủ tục gì?

  • Bước 1: tiến hành thông qua nghị quyết, quyết định giải thể doanh nghiệp và tổ chức thanh lý tài sản của công ty;
  • Bước 2: xác nhận không còn nợ thuế xuất nhập khẩu với hải quan;
  • Bước 3: nộp hồ sơ thông báo giải thể công ty đến Sở Kế hoạch và đầu tư nơi công ty đặt trụ sở;
  • Bước 4: xác nhận khóa mã số thuế với cơ quan thuế; 
  • Bước 5: nộp hồ sơ đăng ký giải thể tại Sở Kế hoạch và đầu tư nơi công ty đặt trụ sở.

41. Giải thể và phá sản khác nhau như thế nào?

  • Giải thể
    • Khái niệm: Giải thể là việc chấm dứt sự tồn tại của một doanh nghiệp.Doanh nghiệp bị giải thể trong các trường hợp sau:
      • Kết thúc thời hạn hoạt động ghi trong Điều lệ công ty mà không có quyết định gia hạn;
      • Theo nghị quyết, quyết định của chủ sở hữu/chủ DNTN/HĐTV/ĐHĐCĐ;
      • Không đủ số lượng thành viên tối thiểu theo quy định trong thời hạn 6 tháng liên tục mà không chuyển đổi loại hình;
      • Bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
    • Điều kiện: doanh nghiệp được phép giải thể khi đáp ứng 2 điều kiện sau:
      • Doanh nghiệp giải thể phải bảo đảm thanh toán hết các khoản nợ, nghĩa vụ tài sản khác;
      • Không trong quá trình giải quyết tranh chấp tại Tòa án;
    • Giải thể được thực hiện tại cơ quan thuế và cơ quan đăng ký kinh doanh
  • Phá sản
    • Khái niệm: Phá sản là tình trạng một doanh nghiệp mất khả năng thanh toán và bị Tòa án ra quyết định tuyên bố phá sản. Doanh nghiệp thực hiện phá sản khi không thực hiện nghĩa vụ thanh toán các khoản nợ đến hạn trong thời hạn 03 tháng kể từ ngày đến hạn thanh toán. 
    • Phá sản phải yêu cầu Tòa án mở thủ tục phá sản.

Xem chi tiết hơn tại: Sự Khác Biệt Giữa Giải Thể Và Phá Sản Doanh nghiệp

42. Luật sư tư vấn Pháp lý doanh nghiệp

Pháp lý doanh nghiệp đóng vai trò như một lá chắn bảo vệ doanh nghiệp khỏi những rủi ro pháp lý không mong muốn. Để bảo vệ doanh nghiệp của mình, anh chị cần tìm Luật sư để được tư vấn chính xác nhất. 

Luật sư An Tâm chuyên tư vấn Pháp lý Doanh nghiệp – Tư vấn online – Bảo mật tuyệt đối – Phí tư vấn chỉ từ 350K!

Xem thêm dịch vụ của chúng tôi tại:

Tóm lại, pháp luật doanh nghiệp đóng vai trò là kim chỉ nam cho các hoạt động kinh doanh. Việc tuân thủ đầy đủ các quy định pháp luật không chỉ giúp doanh nghiệp tránh khỏi những rủi ro pháp lý mà còn góp phần xây dựng một môi trường kinh doanh lành mạnh và bền vững. LSAT hy vọng bài viết trên sẽ hữu ích với anh chị. Nếu còn bất cứ thắc mắc nào, vui lòng liên hệ chúng tôi qua website để được hỗ trợ nhanh nhất.