Ly hôn có yếu tố nước ngoài không chỉ là chấm dứt của một mối quan hệ mà còn kéo theo các vấn đề pháp lý liên quan. Việc hiểu rõ những các quy định pháp luật về thủ tục, hồ sơ và các trường hợp ly hôn vắng mặt sẽ giúp việc ly hôn diễn ra thuận lợi và nhanh chóng hơn. Mời anh chị tham khảo bài viết dưới đây để hiểu hơn về vấn đề này.

1. Hôn nhân có yếu tố nước ngoài là gì?

Hôn nhân có yếu tố nước ngoài là mối quan hệ hôn nhân thuộc một trong các trường hợp sau:

  • Có ít nhất một bên vợ hoặc chồng là người mang quốc tịch nước ngoài hoặc người không quốc tịch;
  • Cả 2 bên vợ chồng đều mang quốc tịch Việt Nam nhưng đăng ký kết hôn/ly hôn ở nước ngoài;
  • Cả 2 bên vợ chồng là công dân Việt Nam nhưng có tài sản chung ở nước ngoài.

2. Các trường hợp ly hôn với người nước ngoài

Ly hôn có yếu tố nước ngoài bao gồm 03 trường hợp sau:

  • Ly hôn giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài hoặc người không quốc tịch;
  • Ly hôn giữa người nước ngoài với nhau thường trú tại Việt Nam;
  • Ly hôn giữa hai bên vợ chồng là công dân Việt Nam nhưng có 1 người ở nước ngoài.

Luật sư An Tâm tư vấn chi tiết hồ sơ, thủ tục ly hôn đơn phương có yếu tố nước ngoài dựa trên tình trạng thực tế của khách hàng với mức phí hợp lý. Anh chị có thể tham khảo tại: Tư vấn ly hôn có yếu tố nước ngoài online

3. Hồ sơ ly hôn có yếu tố nước ngoài

  • Đơn xin ly hôn;
  • Căn cước công dân của vợ/chồng là người Việt Nam (bản sao có chứng thực);
  • Giấy tờ pháp lý của vợ/chồng là người nước ngoài;
  • Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn (bản chính);
  • Giấy tờ xác nhận cư trú của vợ chồng: CCCD của vợ/chồng là người Việt Nam; Thẻ tạm trú của người nước ngoài (bản sao có chứng thực)
  • Giấy khai sinh con, nếu có con (bản sao có chứng thực);
  • Các giấy tờ, tài liệu chứng minh tài sản chung của vợ chồng. 

Lưu ý: 

  • Hồ sơ phải bao gồm giấy xác nhận của địa phương về việc vợ/chồng đã xuất cảnh trong trường hợp một bên vợ/chồng đã xuất cảnh ra nước ngoài nhưng không xác định được địa chỉ cư trú cụ thể ở nước ngoài.
  • Trường hợp đăng ký kết hôn ở nước ngoài thì trước khi nộp hồ sơ ly hôn phải hợp thức hóa lãnh sự giấy đăng ký kết hôn và ghi chú vào sổ đăng ký tại Sở Tư pháp.

4. Thủ tục ly hôn đơn phương với người nước ngoài

4.1. Điều kiện ly hôn đơn phương với người nước ngoài

Ly hôn đơn phương với người nước ngoài phải đáp ứng đủ 2 điều kiện sau: 

  • Có một trong các căn cứ sau:
    • Vợ/chồng có hành vi bạo lực gia đình;
    • Vợ/chồng có hành vi vi phạm nghiêm trọng quyền, nghĩa vụ của vợ, chồng. 
  • Hôn nhân lâm vào tình trạng trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mục đích hôn nhân không đạt được.

4.2. Quy trình giải quyết ly hôn đơn phương có yếu tố nước ngoài

Có 07 bước tiến hành ly hôn đơn phương có yếu tố nước ngoài:

  • Bước 1: chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ đã nêu ở mục 3;
  • Bước 2: nộp hồ sơ đến Tòa án nhân dân cấp tỉnh nơi cư trú của vợ/chồng người không yêu cầu ly hôn;
  • Bước 3: Tòa án xem xét, xử lý đơn ly hôn và có thể ra một trong các quyết định sau:
    • Yêu cầu sửa đổi, bổ sung đơn kiện;
    • Chuyển đơn khởi kiện cho Tòa án có thẩm quyền thụ lý;
    • Trả lại đơn khởi kiện khi không thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án;
    • Thụ lý và tiến hành giải quyết vụ án. 
  • Bước 4: nộp biên lai đóng tiền án phí cho Tòa án;
  • Bước 5: Tòa án tiến hành hòa giải cho các bên vợ, chồng:
    • Nếu hòa giải thành: tòa án ra quyết định công nhận hòa giải thành;
    • Nếu hòa giải không thành: tòa án quyết định đưa vụ án ra xét xử.
  • Bước 6: Tòa án tiến hành các thủ tục tố tụng như đối với vụ án dân sự;
  • Bước 7: Tòa án ra bản án giải quyết việc ly hôn đơn phương.

4.3. Thời hạn giải quyết

Thời gian giải quyết đơn phương ly hôn có yếu tố nước ngoài: là 12 tháng kể từ ngày ra văn bản thông báo thụ lý vụ án. Cụ thể các giai đoạn như sau: 

  • Phiên họp hòa giải: 6 – 8 tháng kể từ ngày ra thông báo thụ lý vụ án;
  • Thời hạn mở phiên tòa xét xử sơ thẩm: 9 – 12 tháng, kể từ ngày ra thông báo thụ lý vụ án.

4.4. Án phí ly hôn đơn phương

  • 300.000 đồng đối với vụ án ly hôn không có tranh chấp tài sản;
  • Tỷ lệ phần trăm giá trị tài sản đối với vụ án ly hôn có tranh chấp tài sản. Cụ thể:
    • Giá trị tài sản từ 6 triệu đồng trở xuống: 300.000 đồng;
    • Giá trị tài sản từ trên 6 triệu đồng đến 400 triệu đồng: 5% giá trị tài sản có tranh chấp;
    • Giá trị tài sản từ trên 400 triệu đồng đến 800 triệu đồng: 20 triệu đồng + 4% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 400 triệu đồng;
    • Giá trị tài sản từ trên 800 triệu đồng đến 2 tỷ đồng: 36 triệu đồng + 3% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 800 triệu đồng;
    • Giá trị tài sản từ trên 2 tỷ đồng đến 4 tỷ đồng: 72 triệu đồng + 2% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 2 tỷ đồng;
    • Giá trị tài sản từ trên 4 tỷ đồng: 112 triệu đồng + 0,1% của phần giá trị tài sản tranh chấp vượt 4 tỷ đồng. 

5. Thủ tục thuận tình ly hôn có yếu tố nước ngoài

5.1. Điều kiện ly hôn thuận tình

Các bên được Tòa án công nhận thuận tình ly hôn khi đáp ứng đủ 3 điều kiện sau:

  • Hai bên thực sự tự nguyện ly hôn;
  • Hai bên đã thỏa thuận được với nhau về việc chia hoặc không chia tài sản chung, việc trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục con;
  • Sự thỏa thuận phải bảo đảm quyền lợi chính đáng của vợ, con.

5.2. Quy trình giải quyết thuận tình ly hôn có yếu tố nước ngoài

Các bước sau thực hiện thủ tục thuận tình ly hôn: 

  • Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ như đã nêu ở mục 3;
  • Bước 2: Nộp hồ sơ đến Tòa án nhân dân cấp tỉnh nơi cư trú, làm việc của vợ hoặc chồng;
  • Bước 3: Nộp biên lai thu tiền án phí cho Tòa án;
  • Bước 4: Tòa án thực hiện hòa giải cho vợ chồng. Có 3 trường hợp xảy ra:
    • Hòa giải thành: Thẩm phán ra quyết định đình chỉ giải quyết yêu cầu thuận tình ly hôn;
    • Hòa giải không thành và các bên đã thỏa thuận xong các vấn đề liên quan đến tài sản và con chung: Tòa án ra quyết định công nhận thuận tình ly hôn;
    • Hòa giải không thành và các bên không thỏa thuận được việc chia tài sản và con chung: Tòa án đình chỉ giải quyết công nhận thuận tình ly hôn và thụ lý vụ án, giải quyết tranh chấp theo thủ tục tố tụng.

5.3. Thời gian giải quyết ly hôn thuận tình

Trong thời hạn từ 6 – 8 tháng kể từ ngày ra thông báo thụ lý việc ly hôn theo quy định pháp luật. 

5.4. Lệ phí phải nộp

Lệ phí giải quyết yêu cầu thuận tình ly hôn: 300.000 đồng theo quy định của pháp luật. 

6. Dịch vụ ly hôn với người nước ngoài

  • Ly hôn với người nước ngoài là thủ tục rất phức tạp, đặc biệt trong trường hợp một trong hai bên vợ chồng đang ở nước ngoài. Vì vậy, việc liên hệ Luật sư tư vấn và hỗ trợ thực hiện thủ tục là điều rất quan trọng, đảm bảo việc ly hôn của các bên diễn ra nhanh chóng và thuận lợi.
  • Chi phí dịch vụ ly hôn với người nước ngoài tại Luật sư An Tâm:
    • Phí tư vấn: 350K/30 phút.
    • Phí thực hiện dịch vụ ly hôn: Tùy vào trường hợp cụ thể của KH đang gặp phải mà chúng tôi sẽ tư vấn gói dịch vụ riêng. 
  • Thời gian tư vấn: tùy thuộc vào tình trạng hôn nhân và mức độ phức tạp của việc ly hôn mà khách hàng lựa chọn gói tư vấn phù hợp. Luật sư An Tâm cung cấp các gói tư vấn sau: gói 30 phút, 60 phút, 90 phút, 120 phút…

Ly hôn có yếu tố nước ngoài là thủ tục phức tạp và rắc rối cho các bên khi muốn chấm dứt quan hệ hôn nhân và gây mất rất nhiều thời gian của các bên. Do đó, nếu anh chị đang gặp bất cứ khó khăn nào trong hôn nhân hoặc ly hôn, hãy liên hệ ngay với Luật sư An Tâm để được tư vấn và hỗ trợ giải quyết nhanh chóng và hiệu quả.

Thảo Vy (Được sự cố vấn của LS. Diếp Quốc Hoàng) –

Bài viết hữu ích: