Hồ sơ ly hôn là bước chuẩn bị đầu tiên trong quá trình ly hôn, là cơ sở để Tòa án giải quyết ly hôn theo quy định. Vậy hồ sơ ly hôn bao gồm những giấy tờ gì? Có mẫu đơn ly hôn không? Cách viết đơn ly hôn như thế nào? Bài viết dưới đây sẽ cung cấp thông tin chi tiết cho quý khách hàng, mời anh chị cùng tham khảo.
1. Hồ sơ ly hôn trong nước
- Đơn xin ly hôn;
- Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn (bản chính);
- Giấy khai sinh của con nếu có con (bản sao có công chứng);
- Căn cước công dân của hai vợ chồng (bản sao có chứng thực);
- Giấy chứng nhận quyền sở hữu của tài sản chung để yêu cầu Tòa án ghi nhận phân chia khi ly hôn (nếu có). Ví dụ: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy đăng ký xe,…;
- Các văn bản, thư từ xác thực để làm căn cứ ghi nhận nợ, thỏa thuận khác của vợ/chồng trong việc đưa ra quyết định ly hôn của Tòa án.
Xem chi tiết hơn tại:
2. Hồ sơ ly hôn có yếu tố nước ngoài
- Đơn xin ly hôn;
- Căn cước công dân của vợ/chồng là người Việt Nam (bản sao có chứng thực);
- Giấy tờ pháp lý của vợ/chồng là người nước ngoài;
- Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn (bản chính);
- Giấy tờ xác nhận cư trú của vợ chồng: CCCD của vợ/chồng là người Việt Nam. Thẻ tạm trú của người nước ngoài (bản sao có chứng thực);
- Giấy khai sinh con, nếu có con (bản sao có chứng thực);
- Các giấy tờ, tài liệu chứng minh tài sản chung của vợ chồng.
Lưu ý:
- Hồ sơ phải bao gồm giấy xác nhận của địa phương về việc vợ/chồng đã xuất cảnh trong trường hợp một bên vợ/chồng đã xuất cảnh ra nước ngoài nhưng không xác định được địa chỉ cư trú cụ thể ở nước ngoài;
- Trường hợp đăng ký kết hôn ở nước ngoài thì trước khi nộp hồ sơ ly hôn phải hợp thức hóa lãnh sự giấy đăng ký kết hôn và ghi chú vào sổ đăng ký tại Sở Tư pháp.
Xem chi tiết hơn tại:
3. Nơi nộp hồ sơ yêu cầu ly hôn
- Thuận tình ly hôn:
- Tòa án nhân dân cấp huyện nơi cư trú, làm việc của vợ hoặc chồng (do vợ chồng thỏa thuận);
- Tòa án nhân dân cấp tỉnh nơi vợ hoặc chồng cư trú, làm việc nếu vợ hoặc chồng ở nước ngoài
- Đơn phương ly hôn:
- Tòa án nhân dân cấp huyện nơi cư trú, làm việc của bị đơn (người không có yêu cầu ly hôn);
- Tòa án nhân dân cấp tỉnh nơi cư trú, làm việc của vợ hoặc chồng nếu vợ hoặc chồng ở nước ngoài;
- Ly hôn có yếu tố nước ngoài: Tòa án nhân dân cấp tỉnh nơi cư trú của vợ/chồng là người Việt Nam.
Lưu ý:
Trường hợp giữa công dân Việt Nam cư trú ở khu vực biên giới với công dân của nước láng giềng cùng cư trú ở khu vực biên giới với Việt Nam thì Tòa án nhân dân cấp huyện nơi cư trú, làm việc của công dân Việt Nam giải quyết.
4. Thời gian và chi phí giải quyết yêu cầu ly hôn
4.1. Thuận tình ly hôn
- Thời gian giải quyết ly hôn thuận tình là 02 tháng.
- Lệ phí thủ tục ly hôn thuận tình: 300.000 đồng.
4.2. Đơn phương ly hôn
- Thời gian giải quyết ly hôn đơn phương:
- Cấp sơ thẩm: tối đa là 8 tháng;
- Cấp phúc thẩm: tối đa là 5 tháng;
- Án phí giải quyết ly hôn đơn phương:
- Không có tranh chấp tài sản: 300.000 đồng;
- Có tranh chấp tài sản: 300.000 đồng và tỷ lệ phần trăm giá trị tài sản tranh chấp.
Xem chi tiết hơn tại: Chi Phí Ly Hôn: Mức Đóng Và Các Trường Hợp Được Miễn/Giảm
5. Luật sư tư vấn hồ sơ ly hôn
Hồ sơ ly hôn là bước đầu tiên trong quá trình giải quyết ly hôn nên cần được chuẩn bị đầy đủ các loại giấy tờ giấy tờ cần thiết. Tuy nhiên, thành phần hồ sơ có sự khác nhau giữa ly hôn trong nước và có yếu tố nước ngoài, giữa ly hôn đơn phương và ly hôn thuận tình. Do đó, anh chị nên tìm gặp luật sư có kinh nghiệm trong việc giải quyết ly hôn để được hỗ trợ và hướng dẫn thực hiện.
Luật sư An Tâm tư vấn ly hôn – Tư vấn online – Bảo mật tuyệt đối – Phí chỉ 350K
Xem chi tiết hơn dịch vụ của chúng tôi tại:
Hồ sơ ly hôn là cơ sở để Tòa án xem xét và giải quyết việc ly hôn nên anh chị cần chuẩn bị đầy đủ tránh việc sửa đổi, bổ sung gây mất thời gian. Nếu anh chị có bất cứ thắc mắc hay khó khăn nào liên quan đến việc ly hôn, hãy liên hệ ngay với Luật sư An Tâm để được hỗ trợ nhanh chóng, kịp thời.
– Ngọc Hà (Được sự cố vấn bởi LS. Diếp Quốc Hoàng) –
Bài viết hữu ích: