Đăng ký kết hôn với người Việt Nam định cư ở nước ngoài là thủ tục hành chính khá phức tạp trong việc xác định các tài liệu chuẩn bị kết hôn và thực hiện thủ tục kết hôn. Vậy, người Việt Nam định cư nước ngoài cần có những giấy tờ gì? Nộp ở đâu? Thời hạn giải quyết trong bao lâu? Có bị mất quốc tịch khi kết hôn không? Để bảo lãnh cần có điều kiện nào? Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn hiểu rõ các vấn đề trên, mời bạn tham khảo.
1. Quy trình kết hôn với người Việt Nam định cư ở nước ngoài tại Việt Nam
Các bước đăng ký kết hôn tại Việt Nam cho cá nhân Việt Nam định cư ở nước ngoài gồm:
- Bước 1: Làm hồ sơ đăng ký kết hôn:
- Giấy đăng ký kết hôn;
- CCCD, Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế;
- Giấy chứng nhận sức khỏe của cả hai;
- Giấy xác minh tình trạng hôn nhân
- Giấy tờ chứng minh thông tin cư trú;
- Các loại giấy tờ khác tùy vào từng trường hợp (theo yêu cầu).
- Bước 2: Nộp đơn cho Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú của người Việt Nam giải quyết:
- Đến trực tiếp Bộ phận Một cửa của Ủy ban nhân dân huyện;
- Gửi qua đường bưu điện;
- Nộp trực tuyến trên hệ thống Dịch vụ Công quốc gia.
- Bước 3: Cơ quan xác nhận và hẹn trả kết quả qua hai cách:
- Trên Giấy hẹn;
- Trên hệ thống (nộp Online).
- Bước 4: Người yêu cầu kết hôn đóng lệ phí;
- Bước 5: Cơ quan giải quyết hồ sơ đăng ký kết hôn;
- Bước 6: Nam, nữ kết hôn đến trực tiếp Ủy ban nhân dân khi:
- Có vấn đề cần xác minh;
- Có yêu cầu của cơ quan giải quyết.
- Bước 7: Ký và nhận Giấy đăng ký kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền.
2. Thời gian giải quyết việc kết hôn?
10 ngày làm việc, kể từ ngày cơ quan giải quyết nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo khoản 1 Điều 11 Thông tư 04/2020/TT BTP.
3. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài đăng ký kết hôn ở đâu tại Việt Nam
Ủy ban nhân dân huyện nơi cư trú của vợ/chồng là người Việt Nam thực hiện và giải đáp những vấn đề liên quan đến đăng ký kết hôn cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài theo khoản 1 Điều 37 Luật Hộ tịch.
4. Công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài kết hôn với người nước ngoài có bị mất quốc tịch không?
Không. Kết hôn với người nước ngoài không làm công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài mất quốc tịch Việt Nam trừ khi làm đơn xin thôi quốc tịch theo Điều 27 Luật Quốc tịch Việt Nam.
5. Kết hôn với người Việt Nam định cư ở nước ngoài có được bảo lãnh sang nước ngoài không?
Có thể được. Được phép bảo lãnh trong 02 trường hợp sau:
- Trường hợp 1: Người bảo lãnh là công dân quốc gia đó, ví dụ như: Công dân Mỹ được quyền bảo lãnh vợ hoặc chồng sang Mỹ theo diện kết hôn.
- Trường hợp 2: Người bảo lãnh là công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài cần phải có quốc tịch.
Tuy nhiên, trong những trường hợp cần phải xem xét, đối chiếu đúng theo quy định của nước sở tại cho phép bảo lãnh công dân theo diện nào.
- Điều kiện để được bảo lãnh như sau:
- Có thẻ xanh, quốc tịch (tùy vào yêu cầu, thời gian được xét của nước sở tại);
- Có tài sản;
- Không rơi vào những trường hợp bảo lãnh bị cấm.
- Các giấy tờ khác theo quy định của từng quốc gia.
Thủ đăng ký kết hôn với người Việt Nam định cư ở nước ngoài không quá khó khăn nếu có sự chuẩn bị đầy đủ và am hiểu các thủ tục pháp lý. Nếu anh, chị có thắc mắc liên quan đến vấn đề này, hãy liên hệ ngay với Luật sư An Tâm để được các chuyên viên/Luật sư tư vấn, hỗ trợ.
– Thảo Vy (Được sự cố vấn của LS. Diếp Quốc Hoàng) –
Bài viết hữu ích: