Kết hôn với người nước ngoài sẽ khó khăn với nhiều người do sự phức tạp về thủ tục, trình tự cũng như hồ sơ cần thiết. Chính vì vậy, Luật sư An Tâm tin rằng, trong bài viết dưới đây sẽ là điểm sáng giúp làm rõ hơn về những vướng mắc của anh/chị, hãy cùng dõi theo Luật sư An Tâm qua các thông tin pháp lý bổ ích sau:
1. Văn bản pháp lý điều chỉnh
Một số văn bản pháp lý điều chỉnh về Hôn nhân gia đình – Kết hôn với người nước ngoài:
- Luật Hôn nhân và gia đình 2014 số 52/2014/QH13, ngày có hiệu lực 01/01/2015;
- Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015 số 92/2015/QH13, ngày có hiệu lực 01/7/2016;
- Luật Hộ tịch 2014 số 60/2014/QH13, ngày có hiệu lực 01/01/2016;
- Nghị định 123/2015/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành luật hộ tịch, ngày có hiệu lực 01/7/2016;
- Thông tư 04/2020/TT-BTP quy định chi tiết thi hành một số điều của luật hộ tịch và nghị định số, ngày có hiệu lực 16/7/2020;
- Nghị quyết 124/2016/NQ-HĐND về ban hành các loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của hội đồng nhân dân thành phố, ngày có hiệu lực 01/01/2017;
- Các văn bản Luật, Nghị định khác có liên quan.
2. Điều kiện đăng ký kết hôn với người nước ngoài
Đăng ký kết hôn với người nước ngoài cần đáp ứng điều kiện sau:
- Nam/nữ là người nước ngoài: phải tuân thủ điều kiện kết hôn của nước mang quốc tịch. Đồng thời phải tuân thủ điều kiện kết hôn theo pháp luật Việt Nam nếu đăng ký kết hôn tại Việt Nam;
- Nam/nữ là công dân Việt Nam phải tuân thủ điều kiện kết hôn theo Luật HNGĐ 2014. Cụ thể:
- Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên;
- Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định;
- Không bị mất năng lực hành vi dân sự;
- Việc kết hôn không thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn (tảo hôn, cưỡng ép kết hôn, người đang có vợ hoặc đang có chồng…).
3. Hồ sơ đăng ký kết hôn với người nước ngoài
Hồ sơ đăng ký kết hôn bao gồm:
- Tờ khai đăng ký kết hôn;
- Giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài xác nhận không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác mà không có khả năng nhận thức, làm chủ hành vi (cả nam và nữ);
- Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân của các bên;
- Bản sao trích lục việc ly hôn hoặc hủy kết hôn nếu đã ly hôn hoặc hủy kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền nước ngoài hoặc bản án/quyết định ly hôn nếu ly hôn trong nước;
Ngoài ra, các bên cần chuẩn bị thêm các giấy tờ để xuất trình khi đăng ký kết hôn gồm:
- CCCD của người Việt Nam
- Hộ chiếu/giấy tờ đi lại/thẻ cư trú của người nước ngoài;
Lưu ý: Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân của người nước ngoài là văn bản do cơ quan có thẩm quyền của nước mà người đó là công dân cấp.
Xem chi tiết hơn tại: Hồ Sơ Đăng Ký Kết Hôn Với Người Nước Ngoài
4. Mẫu đơn đăng ký kết hôn với người nước ngoài
Khi đăng ký kết hôn với người nước ngoài thì các bên phải nộp tờ khai đăng ký kết hôn (theo mẫu) cùng với các loại giấy tờ khác đã nêu ở mục 3.
Tải mẫu tờ khai đăng ký kết hôn tại: Mẫu tờ khai đăng ký kết hôn
5. Thẩm quyền đăng ký kết hôn với người nước ngoài
- UBND cấp huyện nơi cư trú của công dân Việt Nam có thẩm quyền đăng ký kết hôn giữa:
- Người Việt Nam cư trú trong nước với người nước ngoài;
- Người Việt Nam cư trú trong nước và người Việt Nam định cư nước ngoài;
- Giữa hai người Việt Nam định cư ở nước ngoài với nhau;
- Người Việt Nam đồng thời có quốc tịch nước ngoài với người Việt Nam hoặc người nước ngoài;
- UBND cấp huyện nơi cư trú của một trong hai bên: người nước ngoài cư trú tại Việt Nam.
Việc nộp hồ sơ đúng cơ quan có thẩm quyền là rất quan trọng, ảnh hưởng trực tiếp đến việc đăng ký kết hôn có được giải quyết hay không? Do đó, anh chị nên tìm hiểu kỹ các quy định về thủ tục đăng ký kết hôn cũng như hồ sơ, nơi nộp hồ sơ.., anh chị có thể liên hệ Luật sư uy tín để được tư vấn và hướng dẫn thực hiện.
Luật sư An Tâm tư vấn kết hôn với người nước ngoài – Tư vấn online – Bảo mật tuyệt đối – Phí chỉ 350K
Xem chi tiết tư vấn của chúng tôi tại: Tư Vấn Kết Hôn Với Người Nước Ngoài
6. Thủ tục đăng ký kết hôn với người nước ngoài
- Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ (đã nêu ở mục 3)
- Bước 2: Nộp hồ sơ đến UBND cấp huyện (đã nêu ở mục 5) theo 1 trong 3 hình thức sau:
- Trực tiếp tại UBND huyện;
- Viễn thông: Bưu điện;
- Trực tuyến: Dịch vụ Công quốc gia.
- Bước 3: Tiếp nhận hồ sơ, yêu cầu bổ sung nếu hồ sơ chưa đầy đủ và hợp lệ;
- Bước 4: Phòng Tư pháp nghiên cứu, thẩm tra hồ sơ và xác minh nếu cần thiết;
- Bước 5: Chủ tịch UBND huyện ký 02 bản chính Giấy chứng nhận kết hôn;
- Bước 6: Đến Ủy ban nhân dân ký tên vào Sổ hộ tịch và giấy chứng nhận Đăng ký kết hôn.
Xem chi tiết hơn tại: Đăng Ký Kết Hôn Với Người Nước Ngoài: Điều Kiện, Thủ Tục
7. Thời gian đăng ký kết hôn với người nước ngoài
Thời gian đăng ký kết hôn được ghi nhận như sau:
- Phòng Tư pháp thẩm định hồ sơ: 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
- Cấp Giấy chứng nhận kết hôn: 03 ngày làm việc, kể từ ngày Chủ tịch UBND huyện ký;
Lưu ý: Trường hợp một hoặc hai bên không nhận Giấy chứng nhận kết hôn thì Phòng Tư pháp gia hạn trao Giấy chứng nhận không quá 60 ngày, kể từ ngày Chủ tịch UBND cấp huyện ký; Quá 60 ngày thì sẽ hủy Giấy chứng nhận kết hôn đã ký.
8. Lệ phí đăng ký kết hôn với người nước ngoài
Tùy thuộc vào địa phương đăng ký kết hôn thì mức phí sẽ khác nhau (theo điểm c khoản 2 Thông tư 85/2019/TT-BTC). Cụ thể mức lệ phí ở một số tỉnh/thành phố như sau:
- Thành phố Hồ Chí Minh: 1.000.000 đồng (Nghị quyết 124/2016/NQ-HĐND);
- Thành phố Hà Nội: 1.000.000 đồng (Nghị quyết 06/2020/NQ-HĐND);
- Thành phố Đà nẵng: 1.500.000 đồng (Nghị quyết 341/2020/NQ-HĐND);
- Thành phố Hải Phòng: 1.500.000 đồng (Nghị quyết 12/2018/NQ-HĐND);
- Thành phố Cần Thơ: 1.500.000 đồng (Nghị quyết 03/2017/NQ-HĐND).
Xem chi tiết hơn tại: Lệ Phí Đăng Ký Kết Hôn Với Người Nước Ngoài
9. Tư vấn kết hôn với người nước ngoài
Kết hôn với người nước ngoài phức tạp hơn rất nhiều so với kết hôn trong nước cả về hồ sơ, quy trình, thủ tục. Vì vậy anh chị nên tìm Luật sư uy tín để được tư vấn về quyền và nghĩa vụ khi ly hôn, bảo vệ được lợi ích chính đáng của bản thân và hạn chế tối đa các rủi ro pháp lý.
Luật sư An Tâm tư vấn kết hôn với người nước ngoài – Tư vấn online – Bảo mật tuyệt đối – Phí chỉ 350K
Xem chi tiết tư vấn của chúng tôi tại: Tư Vấn Kết Hôn Với Người Nước Ngoài – Online
10. Dịch vụ đăng ký kết hôn với người nước ngoài
Kết hôn với người nước ngoài dần trở nên phổ biến hiện nay, tuy nhiên theo các quy định pháp luật thì có sự phức tạp hơn so với kết hôn trong nước từ Điều kiện, hồ sơ, quy trình, thủ tục… và đặc biệt là thời gian kéo dài hơn. Vì vậy anh chị nên tìm một công ty Luật thật uy tín để hỗ trợ thì sẽ tiết kiệm được nhiều thời gian, công sức và cả chi phí phát sinh.
Luật Sư An Tâm chuyên tư vấn kết hôn với người nước ngoài Online – 247 – Phí luật sư chỉ từ 350K!.
Xem chi tiết dịch vụ của chúng tôi tại: Dịch Vụ Đăng Ký Kết Hôn Với Người Nước Ngoài
11. Có nên kết hôn với người nước ngoài?
Kết hôn với người nước ngoài là quyết định của mỗi cá nhân. Vì vậy, việc đánh giá có nên kết hôn với người nước ngoài hay không tùy thuộc vào mong muốn của mỗi người, nhưng cần đảm bảo tuân thủ các quy định pháp luật liên quan. Và để hiểu rõ hơn hãy liên hệ Luật sư để được lắng nghe các ý kiến pháp lý chuyên môn về vấn đề này. Luật sư An Tâm: Gặp luật sư – An tâm mọi sự!
12. Công chức kết hôn với người nước ngoài
Công chức được phép kết hôn với người nước ngoài, không thuộc các trường hợp bị cấm theo Điều 5 Luật Hôn nhân và Gia đình. Tuy nhiên, khi nộp hồ sơ đăng ký kết hôn, công chức phải có văn bản của cơ quan, đơn vị quản lý xác nhận việc người đó kết hôn với người nước ngoài không trái với quy định của ngành đó (theo khoản 3 Điều 30 Nghị định 123/2015/NĐ-CP).
13. Tờ khai đăng ký kết hôn với người nước ngoài
- Nội dung cơ bản của tờ khai:
- Ảnh của hai bên nam nữ;
- Cơ quan đăng ký kết hôn;
- Họ, tên đệm và tên;
- Dân tộc;
- Quốc tịch;
- Nơi cư trú;
- Giấy tờ tùy thân;
- Kết hôn lần thứ mấy;
- Lời cam đoan và chữ ký của hai bên.
- Xem chi tiết mẫu tờ khai tại: Mẫu tờ khai đăng ký kết hôn
14. Đăng ký kết hôn online với người nước ngoài
Đăng ký kết hôn Online với người nước ngoài được thực hiện như sau:
- Bước 1: Truy cập vào Cổng dịch vụ công quốc gia;
- Bước 2: Đăng ký tài khoản (Nếu chưa có tài khoản);
- Bước 3: Sau khi có tài sản thì tiến hành đăng nhập tài khoản;
- Bước 4: Gõ từ khóa tìm kiếm: “Đăng ký kết hôn nước ngoài”;
- Bước 5: Cung cấp thông tin theo Biểu mẫu điện tử trên giao diện hiển thị;
- Bước 6: Đính kèm bản chụp hoặc bản sao điện tử các giấy tờ, tài liệu theo định;
- Bước 7: Nộp lệ phí theo thông tin thanh toán trực tuyến;
- Bước 8: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ và kiểm tra tính hợp lệ;
- Bước 9: Cấp giấy chứng nhận và hai bên lên UBND huyện ký vào Giấy chứng kết hôn.
Xem chi tiết hơn tại: Hướng dẫn đăng ký kết hôn với người nước ngoài online
15. Lý lịch tư pháp kết hôn với người nước ngoài
- Phiếu lý lịch tư pháp là phiếu do cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp cấp có giá trị chứng minh cá nhân có hay không có án tích; bị cấm hay không bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã trong trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã bị Tòa án tuyên bố phá sản.
- Phiếu lý lịch tư pháp là văn bản cần thiết khi đăng ký kết hôn với người nước ngoài trong trường hợp
16. Mẫu giấy đăng ký kết hôn với người nước ngoài
- Nội dung Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn, gồm:
- Họ, chữ đệm và tên;
- Ngày tháng năm sinh;
- Dân tộc;
- Quốc tịch;
- Nơi cư trú;
- Thông tin về CCCD;
- Ngày tháng năm đăng ký kết hôn;
- Chữ ký hoặc điểm chỉ của hai bên và xác nhận của cơ quan đăng ký.
- Mẫu giấy kết hôn:
17. Kết hôn với người nước ngoài cần giấy tờ gì?
- Giấy xác nhận không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác làm mất khả năng nhận thức, làm chủ hành vi của tổ chức y tế có thẩm quyền;
- Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân của các bên;
- Giấy tờ pháp lý khác của các bên;
- Trích lục ly hôn/bản án/quyết định ly hôn (nếu có ly hôn);
- Văn bản của cơ quan, đơn vị xác nhận việc kết hôn là không trái quy định (nếu là công chức/viên chức/đang phục vụ cho lực lượng vũ trang).
Chuẩn bị hồ sơ đăng ký kết hôn với người nước ngoài là bước đầu tiên và quan trọng nhất của quá trình đăng ký kết hôn, là cơ sở để UBND huyện giải quyết đăng ký kết hôn cho các bên. Vì vậy, anh chị cần tìm hiểu và chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định để tránh mất thời gian và chi phí.
Luật sư An Tâm tư vấn kết hôn với người nước ngoài – Tư vấn online – Bảo mật tuyệt đối – Phí chỉ 350K
Xem chi tiết tư vấn của chúng tôi tại: Tư Vấn Kết Hôn Với Người Nước Ngoài – Online
18. Khám sức khỏe để kết hôn với người nước ngoài
Khám sức khỏe để xác nhận không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác mà không có khả năng nhận thức, làm chủ hành vi là bắt buộc khi đăng ký kết hôn với người nước ngoài. Còn về khám sức khỏe tiền hôn nhân thì hiện nay pháp luật không bắt buộc.
Xem chi tiết bài viết tại: Khám Sức Khoẻ Để Kết Hôn Với Người Nước Ngoài
19. Khám tâm thần kết hôn với người nước ngoài
Khám tâm thần là một thủ tục bắt buộc khi kết hôn với người nước ngoài, cá nhân cần cung cấp giấy xác nhận tâm thần khi nộp hồ sơ để quá trình đăng ký kết hôn được thuận lợi, theo đó cần tuân thủ các yếu tố sau:
- Khi khám sức khỏe được cấp giấy xác nhận của tổ chức thẩm quyền Việt Nam hoặc nước ngoài;
- Được cấp không quá 06 tháng, tính từ ngày nhận hồ sơ;
- Xác nhận người đó không mắc bệnh tâm thần;
- Xác nhận không có bệnh khác làm mất khả năng nhận thức, làm chủ hành vi.
20. Kinh nghiệm đăng ký kết hôn với người nước ngoài
- Nên thực hiện bước khám tâm thần đối với người nước ngoài trước;
- Cần tiến hành chuẩn bị hồ sơ và nộp đến Phòng Tư Pháp trước khi người nước ngoài về Việt Nam để ký Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn;
- Khi người phỏng vấn tại Lãnh sự quán đặt câu hỏi thì cần trả lời ngắn gọn, đúng trọng tâm trong trường hợp cần xác minh;
- Cần kiểm tra giá trị của giấy xác nhận tâm thần còn hiệu lực 06 tháng hay không và tiến hành thực hiện khám tâm thần lại.
Thủ tục kết hôn với người nước ngoài phức tạp hơn rất nhiều so với thủ tục kết hôn trong nước và cần chuẩn bị nhiều loại giấy tờ hơn. Do đó, anh chị nên liên hệ Luật sư uy tín và có kinh nghiệm trong lĩnh vực hôn nhân để được tư vấn và hướng dẫn thực hiện.
Luật sư An Tâm tư vấn kết hôn với người nước ngoài – Tư vấn online – Bảo mật tuyệt đối – Phí chỉ 350K
Xem chi tiết tư vấn của chúng tôi tại: Tư Vấn Kết Hôn Với Người Nước Ngoài
21. Cơ quan đăng ký kết hôn với người nước ngoài
Cơ quan có thẩm quyền đăng ký kết hôn với người nước ngoài, cụ thể:
- UBND huyện nơi cư trú của công dân Việt Nam khi thực hiện đăng ký với:
- Người nước ngoài;
- Công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài;
- Định cư ở nước ngoài với nhau;
- Công dân Việt Nam có quốc tịch nước ngoài.
- UBND huyện nơi cư trú của một trong hai bên: Người nước ngoài cư trú tại Việt Nam.
22. Kết hôn ở nước ngoài
Việc kết hôn giữa công dân Việt Nam với nhau hoặc với người nước ngoài đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài ở nước ngoài được ghi vào Sổ hộ tịch nếu tại thời điểm kết hôn, các bên đáp ứng đủ điều kiện kết hôn và không vi phạm điều cấm theo quy định của Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014.
Xem chi tiết hơn: Đăng Ký Kết Hôn Ở Nước Ngoài – Cần Lưu Ý
23. Kết hôn giả với người nước ngoài
Kết hôn giả với mục đích xuất cảnh, nhập cảnh, cư trú, nhập quốc tịch Việt Nam, quốc tịch nước ngoài; hưởng chế độ ưu đãi của Nhà nước hoặc để đạt được mục đích khác mà không nhằm mục đích xây dựng gia đình thì cá nhân vi phạm có thể bị phạt tiền từ 10 – 20 triệu đồng theo quy định tại khoản 2 Điều 59 Nghị định 82/2020/NĐ-CP.
24. Kết hôn với người nước ngoài tại nước ngoài
Cần lưu ý các vấn đề sau:
- Thủ tục đăng ký kết hôn sẽ được thực hiện dựa trên pháp luật nước ngoài tại nơi đăng ký;
- Việc đăng ký kết hôn tại nước ngoài được công nhận tại Việt Nam khi:
- Việc đăng ký kết hôn tại nước ngoài là hợp pháp;
- Kết hôn không vi phạm pháp luật Việt Nam về:
- Điều kiện đăng ký kết hôn;
- Các trường hợp không được đăng ký kết hôn;
- Vi phạm thủ tục về đăng ký kết hôn;
- Kết hôn giả vì mục đích cá nhân.
25. Kết hôn với người Anh
Quy trình kết hôn với người Anh được thực hiện dựa trên quy trình kết hôn của người nước ngoài, cụ thể như sau:
- Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ;
- Bước 2: Nộp hồ sơ:
- Ủy ban nhân dân huyện để được hướng dẫn;
- Cổng thông tin Dịch vụ Công quốc gia (trường hợp người nước ngoài đã nhập quốc tịch Việt Nam);
- Qua đường bưu điện.
- Bước 3: Tiếp nhận và thẩm định hồ sơ;
- Bước 4: Hai bên tới ký vào Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn;
- Bước 5: Cơ quan cập nhật dữ liệu và lưu hồ sơ.
26. Môi giới kết hôn với người nước ngoài
Hiện nay, việc môi giới kết hôn với người nước ngoài, pháp luật Việt Nam chỉ công nhận và cho phép đối với Trung tâm tư vấn, hỗ trợ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài do Hội Liên hiệp phụ nữ quản lý (theo Điều 51 Nghị định 126/2014/NĐ-CP).
Xem chi tiết hơn tại: Môi giới hôn nhân có hợp pháp không?
27. Hôn nhân với người nước ngoài
Đối với người Việt Nam khi kết hôn với người nước ngoài được đảm bảo quyền lợi sau:
- Quyền và nghĩa vụ cơ bản của vợ chồng;
- Quyền nhân thân;
- Quyền nhập cư;
- Bảo hiểm y tế và xã hội;
- Các quyền khác không trái quy định pháp luật.
28. Kết hôn có yếu tố nước ngoài
- Trong việc kết hôn giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài thì mỗi bên phải tuân thủ theo pháp luật của nước mình về điều kiện kết hôn;
- Ngoài ra, nếu việc kết hôn được tiến hành tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam thì người nước ngoài còn phải tuân theo các điều kiện kết hôn của Luật Hôn nhân và gia đình;
- Người nước ngoài thường trú ở Việt Nam kết hôn với nhau phải tuân theo điều kiện kết hôn của pháp luật Việt Nam.
Việc kết hôn với người nước ngoài có yêu cầu về hồ sơ, giấy tờ và thủ tục phức tạp hơn so với kết hôn giữa các bên là người Việt Nam cư trú trong nước. Để nắm đầy đủ các thông tin về giấy tờ, thủ tục đăng ký kết hôn, anh chị nên liên hệ Luật sư có kinh nghiệm để được tư vấn và hướng dẫn thực hiện.
Luật sư An Tâm tư vấn kết hôn với người nước ngoài – Tư vấn online – Bảo mật tuyệt đối – Phí chỉ 350K
Xem chi tiết tư vấn của chúng tôi tại: Tư Vấn Kết Hôn Với Người Nước Ngoài
29. Các bước đăng ký kết hôn với người nước ngoài
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ giấy tờ phải xuất trình và nộp;
- Bước 2: Nộp hồ sơ đến UBND cấp huyện có thẩm quyền:
- Bước 3: Cơ quan tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ;
- Bước 4: Nộp lệ phí kết hôn (tùy theo khu vực sinh sống có mức phí riêng);
- Bước 5: Nhận Giấy đăng kết hôn ở Bộ phận Một cửa của Ủy ban nhân dân cấp huyện;
- Bước 6: Cơ quan có thẩm quyền cập nhật, lưu hồ sơ theo dõi quyết định kết hôn.
Xem chi tiết hơn tại: Các Bước Đăng Ký Kết Hôn Với Người Nước Ngoài
30. Đăng ký kết hôn ở nước ngoài
Người Việt Nam kết hôn tại nước ngoài thì cơ quan có thẩm quyền giải quyết theo Điều 2 TT 07/2023/TT-BNG như sau:
- Cơ quan đại diện nơi nam, nữ cư trú;
- Đối với những nước Việt Nam có từ hai Cơ quan đại diện trở lên thì cơ quan có thẩm quyền đăng ký thuộc Cơ quan đại diện ở khu vực lãnh sự quán mà người yêu cầu cư trú;
- Đối với những nước hoặc vùng lãnh thổ chưa có Cơ quan đại diện thì cơ quan thẩm quyền là Cơ quan đại diện kiêm nhiệm hoặc cơ quan đại diện thuận tiện nhất.
31. Luật đăng ký kết hôn với người nước ngoài
Hiện nay, vẫn chưa có quy định riêng đăng ký kết hôn với người nước ngoài trong bộ luật riêng. Do đó, đối với phạm trù đăng ký kết hôn với người nước ngoài cần có sự tham chiếu điều chỉnh bởi Luật Hôn nhân và gia đình 2014, Luật Hộ tịch 2014 và một số văn bản pháp luật khác có liên quan.
32. Đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài ở đâu?
UBND cấp huyện là cơ quan có thẩm quyền đăng ký kết hôn giữa người Việt Nam và người nước ngoài. Cụ thể:
- UBND cấp huyện nơi người Việt Nam thường trú nếu người nước ngoài không cư trú tại Việt Nam;
- UBND cấp huyện nơi cư trú của một trong hai bên thực hiện đăng ký kết hôn.
33. Tờ khai đăng ký kết hôn với người nước ngoài xin ở đâu?
Tờ khai đăng ký kết hôn với người nước được quy định tại mục 2 Phụ lục 5 Thông tư 04/2020/TT-BTP. Người yêu cầu đăng ký kết hôn có thể tự soạn theo mẫu hoặc tải về tùy thuộc vào lựa chọn của người yêu cầu.
Xem chi tiết mẫu tại: Mẫu tờ khai đăng ký kết hôn
34. Sau khi ly hôn bao lâu thì được kết hôn với người nước ngoài?
Pháp luật không quy định khoảng thời gian được phép kết hôn sau khi đã ly hôn. Tuy nhiên, người đã ly hôn phải hoàn tất tất cả các thủ tục ly hôn và được Tòa án công nhận bằng bản án/quyết định ly hôn theo quy định.
Việc nắm rõ các quy định về đăng ký kết hôn với người nước ngoài sẽ giúp anh chị thực hiện thủ tục đăng ký kết hôn được nhanh chóng, đúng luật và đặc biệt là tiết kiệm thời gian và chi phí. Do đó, anh chị nên liên hệ Luật sư để được tư vấn các quy định và hướng dẫn anh chị chuẩn bị hồ sơ, quy trình đăng ký.
Luật sư An Tâm tư vấn kết hôn với người nước ngoài – Tư vấn online – Bảo mật tuyệt đối – Phí chỉ 350K
Xem chi tiết tư vấn của chúng tôi tại: Tư Vấn Kết Hôn Với Người Nước Ngoài
35. Lấy chồng nước ngoài bao nhiêu tuổi?
- Theo quy định tại khoản 1 Điều 126 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 thì khi kết hôn, các bên nam nữ phải tuân thủ điều kiện kết hôn của pháp luật quốc gia mang quốc tịch. Do đó, người nữ khi kết hôn với người nước ngoài tối thiểu phải từ đủ 18 tuổi;
- Đối với người nước ngoài, nếu các bên đăng ký kết hôn tại Việt Nam thì phải từ đủ 20 tuổi trở lên theo quy định.
Xem chi tiết hơn tại: Tuổi Đăng Ký Kết Hôn: Quy Định, Cách Tính
36. Đăng ký kết hôn với người nước ngoài mất bao lâu?
Thời gian giải quyết kết hôn có yếu tố nước ngoài là khoảng 15 ngày làm việc, cụ thể:
- Thời gian nghiên cứu, thẩm tra, xác minh hồ sơ: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ;
- Thời gian cấp Giấy chứng nhận kết hôn: 03 ngày làm việc kể từ ngày Chủ tịch UBND huyện ký Giấy chứng nhận kết hôn.
37. Ghi chú kết hôn có yếu tố nước ngoài ở đâu?
UBND cấp huyện nơi cư trú của người yêu cầu là cơ quan có thẩm quyền ghi chú việc kết hôn đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài ở nước ngoài.
Xem chi tiết hơn tại:
Kết hôn với người nước ngoài dần trở nên phổ biến hiện nay, tuy nhiên thủ tục pháp lý thông thường rất phức tạp và cần có sự hướng dẫn cụ thể và trực tiếp từ Luật sư chuyên môn, để quá trình đăng ký diễn ra thuận lợi và nhanh chóng hơn. Và Luật sư An Tâm hy vọng với những thông tin pháp lý hữu ích đã cung cấp, sẽ hỗ trợ anh/chị hiểu rõ hơn. Đừng ngần ngại liên hệ ngay với chúng tôi, để được tư vấn trực tiếp và nhanh chóng qua Hotline: 0938.770.247