Đối với mỗi thủ tục hành chính thì đều có mức phí riêng, và việc hiểu rõ hơn về các mức phí này sẽ giúp trình tự thủ tục thực hiện được diễn ra thuận lợi và nhanh chóng hơn. Vậy mức phí ly hôn được quy định như thế nào? LSAT sẽ cung cấp những thông tin pháp lý cần thiết hỗ trợ cho anh/chị.
1. Chi phí ly hôn đơn phương
Chi phí hoàn tất thủ tục ly hôn đơn phương gồm:
- Án phí giải quyết ly hôn đơn phương sơ thẩm:
- Ly hôn đơn phương không tranh chấp tài sản: 300.000 đồng;
- Ly hôn đơn phương có tranh chấp tài sản: 300.000 đồng cộng với tỷ lệ phần trăm giá trị tài sản. Cụ thể:
- Từ 6 triệu đồng trở xuống: 300.000 đồng;
- Trên 6 triệu đến 400 triệu đồng: 5% giá trị tài sản có tranh chấp;
- Trên 400 triệu đến 800 triệu đồng: 20 triệu đồng + 4% giá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 400 triệu đồng;
- Trên 800 triệu đến 2 tỷ đồng: 36 triệu đồng + 3% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 800 triệu đồng;
- Trên 2 tỷ đồng đến 4 tỷ đồng: 72 triệu + 2% giá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 2 tỷ đồng;
- Trên 4 tỷ đồng: 112 triệu đồng + 0,1% giá trị tài sản tranh chấp vượt 4 tỷ đồng.
- Án phí giải quyết ly hôn đơn phương phúc thẩm: 300.000 đồng;
- Các chi phí khác như:
- Phí thuê Luật sư tư vấn ly hôn;
- Phí sao y, công chứng giấy tờ cần thiết;
- Phí phát sinh khác trong quá trình ly hôn.
2. Chi phí thuận tình ly hôn
Chi phí hoàn tất thủ tục ly hôn thuận tình gồm:
- Lệ phí sơ thẩm giải quyết ly hôn thuận tình: 300.000 đồng;
- Lệ phí phúc thẩm giải quyết ly hôn thuận tình: 300.000 đồng;
- Các chi phí khác như:
- Phí thuê Luật sư tư vấn ly hôn;
- Phí sao y, công chứng giấy tờ cần thiết;
- Phí phát sinh khác trong quá trình ly hôn.
3. Ai có nghĩa vụ đóng án phí/lệ phí?
Người nào có nhu cầu ly hôn thì người đó phải đóng án phí. Nghĩa vụ này khác với các vụ việc dân sự là ai thua kiện thì phải đóng án phí.
- Ly hôn đơn phương: Người yêu cầu ly hôn chịu án phí sơ thẩm không phụ thuộc vào việc Tòa có chấp nhận hay không chấp nhận yêu cầu ly hôn, và nghĩa vụ án phí như sau:
- Chịu án phí đối với toàn bộ tài sản không thỏa thuận được tại phiên Hòa giải tại Toà;
- Người được vợ chồng yêu cầu chịu nghĩa vụ tài sản và được Tòa án chấp nhận thì có nghĩa vụ án phí dân sự đối với giá trị tài sản đó;
- Nếu tài sản được gộp vào tài sản chung thì mỗi bên chịu nghĩa vụ án phí tương đương với phần tài sản được nhận trước đó.
Lưu ý: Vợ, chồng đã thỏa thuận phân chia tài sản trước khi Tòa tiến hành hòa giải thì không chịu án phí.
- Ly hôn thuận tình:
- Vợ và chồng có quyền thỏa thuận về việc chịu lệ phí;
- Vợ chồng không thỏa thuận được thì mỗi bên chịu 50% lệ phí.
4. Nơi đóng án phí ly hôn
Cơ quan thi hành án dân sự có thẩm quyền thu án phí/lệ phí và tạm ứng án phí/tạm ứng lệ phí Tòa án theo quy định tại khoản 1 Điều 10 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14
5. Thời gian đóng án phí là bao lâu?
Việc ly hôn là một dạng của vụ việc dân sự do đó thời gian nộp án phí như sau:
- 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận thông báo của Tòa về nộp tạm ứng án phí sơ thẩm đối với người yêu cầu;
- 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo của Tòa án về nộp tạm ứng án phí đối với người kháng cáo, chi phí phúc thẩm.
6. Trường hợp miễn/giảm án phí
- Trường hợp miễn án phí:
- Người có yêu cầu cấp dưỡng, xin xác nhận cha, mẹ cho con chưa thành niên, con đã thành niên mất năng lực hành vi dân sự;
- Cá nhân thuộc hộ nghèo, cận nghèo, có công với cách mạng, thân nhân liệt sĩ được Nhà nước trao giấy chứng nhận gia đình liệt sĩ;
- Là người cao tuổi;
- Người khởi kiện là người khuyết tật.
Lưu ý: Trường hợp những đối tượng được miễn án phí mà nhận nộp thay cho người khác thì không được miễn nộp án phí.
- Trường hợp giảm án phí:
- Người gặp sự kiện bất khả kháng dẫn đến không đủ tài sản chi trả án phí thì được giảm 50% mức án phí phải nộp, trừ trường hợp:
- Không có căn cứ chứng minh là người gặp sự kiện bất khả kháng dẫn đến không có tài sản để nộp tiền án phí;
- Theo bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật của Tòa.
- Đối với trường hợp hai bên thỏa thuận về án phí phải chịu là toàn bộ hoặc một phần: Người thuộc trường hợp giảm sẽ được giảm 50% án phí phải chịu.
- Người gặp sự kiện bất khả kháng dẫn đến không đủ tài sản chi trả án phí thì được giảm 50% mức án phí phải nộp, trừ trường hợp:
7. Luật sư tư vấn ly hôn
Ly hôn là thủ tục pháp lý quan trọng làm chấm dứt mối quan hệ hôn nhân, đồng thời làm phát sinh các vấn đề liên quan đến quyền tài sản và quyền nuôi con của vợ chồng. Do đó, anh chị nên liên hệ Luật sư uy tín và có kinh nghiệm trong lĩnh vực Hôn nhân gia đình để được tư vấn, hướng dẫn thực hiện để bảo vệ quyền và lợi ích chính đáng.
Luật sư An Tâm tư vấn ly hôn – Tư vấn online – Bảo mật tuyệt đối – Phí chỉ 350K
Xem chi tiết dịch vụ của chúng tôi tại: Tư vấn ly hôn online
8. Một số câu hỏi thường gặp.
8.1. Chồng bị tâm thần thì vợ có được quyền ly hôn?
Cha, mẹ hoặc người thân thích có quyền yêu cầu Tòa giải quyết ly hôn theo quy định pháp luật theo Điều 51 Luật HNGĐ 2014.
8.2. Điều kiện để được xem là thuận tình ly hôn?
02 điều kiện cần có để xem là thuận tình ly hôn:
- Hai bên tự nguyện ly hôn và không có sự ép buộc;
- Đã thỏa thuận về phân chia tài sản và con chung khi quyết định ly hôn.
8.3. Người yêu cầu ly hôn bị mất năng lực dân sự có cần nộp án phí?
Vẫn phải chi trả án phí:
- Pháp luật không quy định về việc đối với người bị mất năng lực dân sự được miễn án phí. Đồng thời, việc người yêu cầu bị mất năng lực dân sự nhưng không có nghĩa là họ không có khả năng tài chính về việc hoàn tất nghĩa vụ án phí;
- Nếu muốn được miễn án phí thì người yêu cầu cần thuộc một trong các trường hợp tại Mục 6.
Chi phí ly hôn được quy định cụ thể và rõ ràng, để người yêu cầu thuận tiện trong việc thực hiện các nghĩa vụ của mình đối với việc yêu cầu ly hôn, Do đó, hai bên cần suy xét kỹ trước khi đi đến quyết định này. Nếu vẫn còn thắc mắc về vấn đề chi phí hãy liên hệ ngay cho Luật sư An Tâm để được hỗ trợ kịp thời.
– Diễm Phúc (Được sự cố vấn của LS. Diếp Quốc Hoàng) –
Bài viết hữu ích: