Thừa kế theo pháp luật được thực hiện khi không có di chúc, với mục đích để bảo vệ quyền thừa kế của những người có quyền lợi. Vậy nguyên tắc, thủ tục và hàng thừa kế được quy định như thế nào? Mời anh/chị cùng tham khảo bài viết dưới đây. 

1. Thừa kế theo pháp luật là gì? Điều kiện hưởng thừa kế theo pháp luật

  • Thừa kế theo pháp luật là thừa kế theo hàng thừa kế, điều kiện và trình tự thừa kế do pháp luật quy định.  Đồng thời, việc hưởng thừa kế này chỉ được thực hiện đối với những người có quan hệ huyết thống, hôn nhân với nhau hoặc quan hệ con nuôi theo quy định pháp luật. 
  • Điều kiện để được hưởng thừa kế theo pháp luật là:
    • Người thừa kế phải còn sống tại thời điểm người để lại di sản chết;
    • Có quan hệ huyết thống hoặc quan hệ hôn nhân với người chết, thuộc một trong ba hàng thừa kế theo pháp luật;
    • Không rơi vào các trường hợp không được quyền hưởng di sản thừa kế theo pháp luật.

2. Trường hợp thừa kế theo pháp luật

Các trường hợp về thừa kế theo pháp luật như sau:

  • Không có di chúc;
  • Di chúc không hợp pháp;
  • Những người thừa kế theo di chúc chết trước hoặc chết cùng thời điểm với người lập di chúc; 
  • Cơ quan, tổ chức được hưởng thừa kế theo di chúc không còn tồn tại vào thời điểm mở thừa kế; 
  • Những người được chỉ định làm người thừa kế theo di chúc mà không có quyền hưởng di sản hoặc từ chối nhận di sản. 

Ngoài ra, thừa kế theo pháp luật còn được áp dụng đối với:

  • Phần di sản không được định đoạt trong di chúc;
  • Phần di sản liên quan đến phần di chúc không có hiệu lực pháp luật;
  • Phần di sản của người không có quyền hưởng di sản, từ chối nhận di sản, chết trước hoặc cùng thời điểm với người lập di chúc;
  • Phần di sản của cơ quan, tổ chức được hưởng di sản theo di chúc nhưng không còn tồn tại vào thời điểm thừa kế.

3. Hàng thừa kế theo pháp luật

Thừa kế theo pháp luật gồm ba hàng thừa kế sau: 

  • Hàng thừa kế thứ nhất gồm: vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi của người chết;
  • Hàng thừa kế thứ hai gồm: ông/bà nội, ông/bà ngoại, anh/chị/em ruột của người chết; cháu ruột của người chết mà người chết là ông/bà nội, ông/bà ngoại;
  • Hàng thừa kế thứ ba gồm: cụ nội, cụ ngoại của người chết; bác/chú/cậu/cô/dì ruột của người chết; cháu ruột của người chết mà người chết là bác/chú/cậu/cô/dì ruột; chắt ruột của người chết mà người chết là cụ nội, cụ ngoại.

4. Nguyên tắc phân chia di sản theo pháp luật

Nguyên tắc phân chia di sản thừa kế như sau: 

  • Những người thừa kế cùng hàng được hưởng phần di sản bằng nhau; 
  • Người ở hàng thừa kế sau chỉ được hưởng thừa kế khi nếu không còn ai ở hàng thừa kế trước (do đã chết, không có quyền hưởng di sản, bị truất quyền hưởng di sản hoặc từ chối nhận di sản);
  • Nếu người thừa kế cùng hàng đã thành thai thì được hưởng một phần di sản bằng những người thừa kế khác. Nếu chết trước khi sinh ra thì những người còn lại được hưởng phần thừa kế đó; 
  • Người thừa kế có quyền yêu cầu phân chia di sản theo hiện vật hoặc định giá hiện vật, trường hợp không thỏa thuận được thì hiện vật được bán ra để chia.

5. Cách thức phân chia di sản theo pháp luật

Thừa kế theo pháp luật được phân chia theo 1 trong 2 cách sau:

  • Người thừa kế thỏa thuận phân chia và lập văn bản ghi nhận sự thỏa thuận;
  • Khởi kiện yêu cầu Tòa án giải quyết phân chia di sản. 

6. Thủ tục phân chia di sản theo pháp luật

6.1 Phân chia di sản theo thỏa thuận

  • Bước 1: Xác định phần di sản thừa kế theo pháp luật; 
  • Bước 2: Xác định người được quyền hưởng di sản thừa kế theo hàng thừa kế; 
  • Bước 3: Thông báo về việc mở thừa kế; 
  • Bước 4: Những người thừa kế theo pháp luật có thể họp mặt để thỏa thuận phân chia tài sản thừa kế;
  • Bước 6: Chuyển giao tài sản thừa kế cho người thừa kế;  
  • Bước 7: Tiến hành thực hiện các nghĩa vụ thừa kế. 

Lưu ý: 

  • Việc thỏa thuận này phải được lập thành văn bản;
  • Những người thừa kế theo pháp luật có thể yêu cầu công chứng văn bản thỏa thuận phân chia di sản;
  • Người duy nhất được hưởng di sản theo pháp luật hoặc những người cùng được hưởng di sản theo pháp luật nhưng thỏa thuận không phân chia di sản đó có quyền yêu cầu công chứng văn bản khai nhận di sản.

6.2 Khởi kiện phân chia di sản thừa kế

  • Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ khởi kiện;
  • Bước 2: Nộp hồ sơ khởi kiện tại:
    • Tòa án Nhân dân cấp huyện nơi mở thừa kế;
    • Tòa án Nhân dân cấp tỉnh trường hợp đương sự hoặc tài sản ở nước ngoài;
  • Bước 3: Đóng án phí (mức án phí tùy thuộc vào giá trị tài sản);
  • Bước 4: Tòa án thụ lý đơn khởi kiện;
  • Bước 5: Xử lý vụ kiện và phân chia tài sản;
  • Bước 6: Nhận bản án giải quyết phân chia di sản. 

Lưu ý: Thời hiệu để người thừa kế yêu cầu chia di sản: 

    • 30 năm đối với bất động sản, kể từ thời điểm mở thừa kế;
    • 10 năm đối với động sản, kể từ thời điểm mở thừa kế.

7. Luật sư An Tâm tư vấn thừa kế theo pháp luật

Thừa kế theo pháp luật là vấn đề pháp lý phức tạp, đòi hỏi phải xác định đúng hàng thừa kế, di sản thừa kế và phân chia di sản theo quy định. Đồng thời, việc phân chia phải được ghi nhận và đảm bảo giá trị pháp lý. Do đó, anh chị nên tìm gặp Luật sư để được tư vấn và hướng dẫn, giúp bảo vệ lợi ích chính đáng và hạn chế tối đa các tranh chấp, rủi ro pháp lý.

Luật sư An Tâm tư vấn luật thừa kế – Tư vấn Online – Bảo mật tuyệt đối – Phí chỉ 350K!

Xem chi tiết dịch vụ của chúng tôi tại: Tư Vấn Luật Thừa Kế Online

Việc phân chia di sản thừa kế theo pháp luật giúp hạn chế rủi ro phát sinh trong quá trình thừa kế của các bên về các vấn đề nguyên tắc, thủ tục và hàng thừa kế pháp luật. Với những thông tin pháp lý trên, Luật sư An Tâm hy vọng sẽ hỗ trợ cho anh/chị các vấn đề liên quan. Nếu vẫn còn vướng mắc hãy liên hệ ngay với Luật sư An Tâm để được hỗ trợ tốt nhất. 

– Diễm Phúc (Được sự cố vấn của LS. Diếp Quốc Hoàng) –

Bài viết hữu ích: