Bạn đang gặp khó khăn trong việc hưởng di sản thừa kế? Bạn đang tranh chấp di sản với người thừa kế khác? Hay muốn bảo vệ quyền lợi của bản thân khi nhận được di sản thừa kế? Luật sư An Tâm là lựa chọn phù hợp nhất cho bạn – chúng tôi xin được chia sẻ tất tần tật các thông tin pháp lý về Luật Thừa kế qua bài viết dưới đây. Mời bạn theo dõi nhé.
1. Văn bản pháp luật về thừa kế
Các văn bản pháp luật liên quan đến thừa kế:
- Bộ luật Dân sự 2015, Luật số: 91/2015/QH có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2017;
- Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015, Luật số: 92/2015/QQH13 có hiệu lực từ ngày 01 tháng 7 năm 2016;
- Luật Hôn nhân và gia đình 2014 số 52/2014/QH13, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2015;
- Luật Đất đai 2024 Luật số: 31/2024/QH15, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 8 năm 2024;
- Hướng dẫn 24/HD-VKSTC năm 2021 Hướng dẫn một số nội dung cơ bản trong công tác kiểm sát việc giải quyết vụ án tranh chấp chia di sản thừa kế.
2. Thừa kế theo di chúc là gì?
Thừa kế theo di chúc được hiểu là việc chuyển quyền sở hữu tài sản từ người lập di chúc cho người thừa kế theo ý chí đơn phương của người để lại di sản trước khi chết, được thể hiện qua di chúc. Người lập di chúc được quyền tự do quyết định việc phân chia tài sản của mình cho những người mà họ muốn, bất kể người đó có phải là người thân ruột thịt hay không.
Xem chi tiết hơn tại: Thừa Kế Theo Di Chúc: Nguyên Tắc, Thủ Tục Và Thời Điểm Mở
3. Thừa kế theo pháp luật là gì? Các trường hợp thừa kế theo pháp luật
- Thừa kế theo pháp luật là thừa kế theo hàng thừa kế, điều kiện và trình tự thừa kế do pháp luật quy định theo Điều 649 Bộ luật Dân sự 2015.
- 04 trường hợp thừa kế theo pháp luật được theo Điều 650 Bộ luật Dân sự 2015:
- Không có di chúc;
- Di chúc không hợp pháp;
- Những người thừa kế theo di chúc chết trước hoặc chết cùng thời điểm với người lập di chúc; cơ quan, tổ chức được hưởng thừa kế theo di chúc không còn tồn tại vào thời điểm mở thừa kế;
- Những người được chỉ định làm người thừa kế theo di chúc mà không có quyền hưởng di sản hoặc từ chối nhận di sản.
- Ngoài ra, thừa kế theo pháp luật cũng được áp dụng đối với các phần di sản sau đây:
- Không được định đoạt trong di chúc;
- Phần di sản có liên quan đến phần của di chúc không có hiệu lực pháp luật;
- Phần di sản có liên quan đến người được thừa kế theo di chúc nhưng họ không có quyền hưởng di sản, từ chối nhận di sản, chết trước hoặc chết cùng thời điểm với người lập di chúc; liên quan đến cơ quan, tổ chức được hưởng di sản theo di chúc, nhưng không còn tồn tại vào thời điểm mở thừa kế.
Xem chi tiết hơn tại: Thừa Kế Theo Pháp Luật: Nguyên Tắc, Thủ Tục Và Hàng Thừa Kế
4. Điều kiện thừa kế theo di chúc
- Điều kiện đối với di chúc:
- Di chúc phải được lập hợp pháp;
- Di chúc không bị vô hiệu toàn bộ theo quy định.
- Điều kiện để cá nhân được thừa kế theo di chúc là:
- Phải còn sống vào thời điểm mở thừa kế (công bố di chúc);
- Có tên trong di chúc;
- Không rơi vào các trường hợp không được quyền hưởng di sản thừa kế (trừ trường hợp người để lại di sản đã biết hành vi của người nhận di sản nhưng vẫn cho họ hưởng di sản).
- Điều kiện để tổ chức trở thành người thừa kế theo di chúc: Phải tồn tại hợp pháp tại thời điểm mở thừa kế.
Xem chi tiết hơn tại: Thừa Kế Theo Di Chúc: Nguyên Tắc, Thủ Tục Và Thời Điểm Mở
5. Điều kiện hưởng thừa kế theo pháp luật
Điều kiện để được hưởng thừa kế theo pháp luật là:
- Người thừa kế phải còn sống tại thời điểm người để lại di sản chết;
- Có quan hệ huyết thống hoặc quan hệ hôn nhân với người chết, thuộc một trong ba hàng thừa kế theo pháp luật;
- Không rơi vào các trường hợp không được quyền hưởng di sản thừa kế theo pháp luật.
Xem chi tiết hơn tại: Thừa Kế Theo Pháp Luật: Nguyên Tắc, Thủ Tục Và Hàng Thừa Kế
6. Thủ tục thừa kế theo di chúc
- Bước 1: Xác định phần di sản thừa kế theo di chúc;
- Bước 2: Xác định người được quyền hưởng di sản theo di chúc;
- Bước 3: Công bố di chúc;
- Bước 4: Những người thừa kế có thể họp mặt để thỏa thuận cử người quản lý di sản, người phân chia di sản, xác định quyền, nghĩa vụ của những người này, nếu người để lại di sản không chỉ định trong di chúc và lập thành văn bản;
- Bước 5: Chuyển giao tài sản thừa kế cho người thừa kế;
- Bước 6: Thực hiện các nghĩa vụ thừa kế.
Lưu ý: Có thể yêu cầu công chứng văn bản thỏa thuận phân chia di sản khi những người thừa kế theo di chúc mà trong di chúc không xác định rõ phần di sản được hưởng của từng người.
Xem chi tiết hơn tại: Thừa Kế Theo Di Chúc: Nguyên Tắc, Thủ Tục Và Thời Điểm Mở
7. Thủ tục thừa kế theo pháp luật
7.1. Phân chia di sản theo thỏa thuận
- Bước 1: Xác định phần di sản thừa kế theo pháp luật;
- Bước 2: Xác định người được quyền hưởng di sản thừa kế theo hàng thừa kế;
- Bước 3: Thông báo về việc mở thừa kế;
- Bước 4: Những người thừa kế theo pháp luật có thể họp mặt để thỏa thuận phân chia tài sản thừa kế. Việc thỏa thuận này phải được lập thành văn bản;
- Bước 6: Chuyển giao tài sản thừa kế cho người thừa kế;
- Bước 7: Tiến hành thực hiện các nghĩa vụ thừa kế.
Lưu ý:
- Những người thừa kế theo pháp luật có thể yêu cầu công chứng văn bản thỏa thuận phân chia di sản;
- Người duy nhất được hưởng di sản theo pháp luật hoặc những người cùng được hưởng di sản theo pháp luật nhưng thỏa thuận không phân chia di sản đó có quyền yêu cầu công chứng văn bản khai nhận di sản.
7.2. Khởi kiện phân chia di sản
- Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ khởi kiện;
- Bước 2: Nộp hồ sơ khởi kiện tại Tòa án Nhân dân cấp huyện nơi mở thừa kế, trường hợp đương sự hoặc tài sản ở nước ngoài thì tranh chấp sẽ thuộc thẩm quyền giải quyết của TAND cấp tỉnh;
- Bước 3: Đóng án phí (mức án phí tùy thuộc vào giá trị tài sản);
- Bước 4: Tòa án thụ lý đơn khởi kiện;
- Bước 5: Xử lý vụ kiện và phân chia tài sản;
- Bước 6: Nhận bản án giải quyết phân chia di sản.
Lưu ý: Thời hiệu để người thừa kế yêu cầu chia di sản:
- 30 năm đối với bất động sản, kể từ thời điểm mở thừa kế;
- 10 năm đối với động sản, kể từ thời điểm mở thừa kế.
Xem chi tiết hơn tại:
- Thừa Kế Theo Pháp Luật: Nguyên Tắc, Thủ Tục Và Hàng Thừa Kế
- Khởi Kiện Chia Thừa Kế: Hồ Sơ, Thủ Tục, Thời Hiệu Và Chi Phí
8. Thừa kế theo di chúc có yếu tố nước ngoài
- Thừa kế có yếu tố nước ngoài là quan hệ thừa kế:
- Có ít nhất một trong các bên tham gia là cá nhân, pháp nhân nước ngoài;
- Các bên tham gia đều là công dân Việt Nam, pháp nhân Việt Nam nhưng việc xác lập, thay đổi, thực hiện hoặc chấm dứt quan hệ đó xảy ra tại nước ngoài;
- Các bên tham gia đều là công dân Việt Nam, pháp nhân Việt Nam nhưng di sản thừa kề ở nước ngoài.
- Di chúc được công nhận tại Việt Nam khi di chúc tuân thủ pháp luật của một trong các nước sau:
- Nước nơi người lập di chúc cư trú tại thời điểm lập di chúc hoặc tại thời điểm người lập di chúc chết;
- Nước nơi người lập di chúc có quốc tịch tại thời điểm lập di chúc hoặc tại thời điểm người lập di chúc chết;
- Nước nơi có bất động sản nếu di sản thừa kế là bất động sản.
Xem chi tiết hơn tại: Di Chúc Có Yếu Tố Nước Ngoài: Điều Kiện, Hiệu Lực Và Lưu Ý
9. Tư vấn thừa kế tài sản
Thừa kế tài sản là một quá trình pháp lý phức tạp, đòi hỏi người thừa kế phải nắm quy định của pháp luật để bảo vệ quyền lợi của bản thân, tránh các tranh chấp có thể xảy ra hoặc có hành vi vi phạm pháp luật. Việc tự mình giải quyết các vấn đề liên quan đến thừa kế sẽ mất rất nhiều thời gian và có thể dẫn đến tranh chấp giữa những người thừa kế. Vì vậy, việc tìm đến sự tư vấn của các Luật sư giàu kinh nghiệm về thừa kế là vô cùng cần thiết để đảm bảo quyền lợi của bản thân và người thân.
Luật sư An Tâm tư vấn luật thừa kế – Tư vấn Online – Bảo mật tuyệt đối – Phí chỉ 350K!
Xem chi tiết dịch vụ của chúng tôi tại:
10. Thời điểm mở thừa kế theo di chúc
Thời điểm mở thừa kế là thời điểm người có tài sản chết. Trường hợp người lập di chúc bị Tòa án tuyên bố là đã chết thì thời điểm mở thừa kế là ngày Tòa án xác định đã chết.
Xem chi tiết hơn tại: Thừa Kế Theo Di Chúc: Nguyên Tắc, Thủ Tục Và Thời Điểm Mở
11. Thời điểm mở thừa kế theo pháp luật
Thời điểm mở thừa kế theo pháp luật tương tự như mở thừa kế theo di chúc. Sau khi có thông báo về việc mở thừa kế, những người thừa kế có mặt để thỏa thuận cách thức phân chia và các vấn đề khác theo quy định.
Xem chi tiết hơn tại: Thừa Kế Theo Pháp Luật: Nguyên Tắc, Thủ Tục Và Hàng Thừa Kế
12. Thời điểm phát sinh thừa kế theo di chúc
Kể từ lúc người lập di chúc qua đời, di chúc phát sinh hiệu lực, các nội dung trong di chúc có giá trị pháp lý ràng buộc các bên. Tài sản mà người lập di chúc để lại sẽ được phân chia cho những người được chỉ định trong di chúc theo đúng phần chia được quy định (ngoài ra còn có các trường hợp được nhận di sản không phụ thuộc di chúc).
Lưu ý: Phần tài sản của người để lại di chúc còn được dùng để thanh toán các nghĩa vụ tài sản của người mất.
Xem chi tiết hơn tại: Thừa Kế Theo Di Chúc: Nguyên Tắc, Thủ Tục Và Thời Điểm Mở
13. Thời điểm phát sinh thừa kế theo pháp luật
Trường hợp không có di chúc hoặc di chúc không hợp lệ, kể từ ngày người có tài sản chết thì người thừa kế trong các hàng thừa kế được quyền hưởng di sản theo quy định của pháp luật.
Xem chi tiết hơn tại: Thừa Kế Theo Pháp Luật: Nguyên Tắc, Thủ Tục Và Hàng Thừa Kế
14. Người thừa kế thế vị là gì? Chia tài sản cho người thừa kế thế vị?
- Thừa kế thế vị là việc con cái của người được nhận di sản nhận thay phần di sản của họ được hưởng nếu còn sống. Căn cứ theo Điều 652 Bộ luật Dân sự 2015, cụ thể:
- Con của người để lại di sản chết trước hoặc chết cùng lúc với người để lại di sản thì cháu được hưởng phần di sản mà cha hoặc mẹ của cháu được hưởng nếu còn cháu;
- Nếu cháu cũng chết trước hoặc chết cùng thời điểm thì chắt sẽ được hưởng trong trường hợp còn sống.
- Thừa kế thế vị sẽ được hưởng phần di sản của cha hoặc mẹ được hưởng nếu còn sống.
Xem chi tiết hơn tại: Thừa Kế Thế Vị: Khái Niệm Và Quy Định
15. Điều kiện thừa kế thế vị?
Để được thừa kế thế vị cần đáp ứng các điều kiện sau:
- Di sản được phân chia theo pháp luật, không áp dụng khi thừa kế theo di chúc;
- Người nhận thừa kế chết trước hoặc cùng thời điểm với người để lại di sản;
- Người thế vị không thuộc trường hợp không được quyền hưởng di sản;
- Thừa kế thế vị chỉ phát sinh ở hàng thừa kế thứ nhất. Chỉ được hưởng thừa kế thế vị khi là cháu trong trường hợp con của người để lại di sản chết trước hoặc cùng một thời điểm với người để lại di sản hoặc chắt khi mà cháu cũng chết trước hoặc cùng một thời điểm với người để lại di sản.
Xem chi tiết hơn tại: Thừa Kế Thế Vị: Khái Niệm Và Quy Định
16. Tổng đài tư vấn luật thừa kế
Việc để lại di sản thừa kế hoặc phân chia di sản thừa kế là vấn đề quan trọng và được pháp luật quy định rõ trong các văn bản pháp luật. Nếu anh chị đang thắc mắc hoặc muốn tìm hiểu về thừa kế, anh chị có thể liên hệ Luật sư hoặc hotline các công ty luật để được tư vấn và giải đáp.
Luật sư An Tâm tư vấn luật thừa kế – Tư vấn Online – Bảo mật tuyệt đối – Phí chỉ 350K!
Xem chi tiết dịch vụ của chúng tôi tại:
17. Thừa kế không theo di chúc
Thừa kế không phụ thuộc di chúc là việc người nhận di sản được quyền hưởng một phần di sản của người đã mất, bất kể nội dung di chúc có ghi tên họ hay không. Người nhận di sản bao gồm:
- Con chưa thành niên, cha, mẹ, vợ, chồng;
- Con thành niên mà không có khả năng lao động.
Những đối tượng trên muốn nhận di sản không phụ thuộc di chúc phải thuộc trường hợp:
- Không được người lập di chúc cho hưởng di sản;
- Chỉ cho hưởng phần di sản ít hơn hai phần ba suất.
- Không từ chối nhận di sản;
- Không thuộc trường hợp không có quyền hưởng di sản.
Xem chi tiết hơn tại: Thừa Kế Không Phụ Thuộc Nội Dung Di Chúc
18. Người thừa kế không phụ thuộc vào di chúc gồm?
Theo quy định của Điều 644 Bộ luật Dân sự 2015 thì những người dưới đây được hưởng thừa kế không phụ thuộc vào nội dung của di chúc:
- Con chưa thành niên, cha, mẹ, vợ, chồng;
- Con đã thành niên mà không có khả năng lao động.
Xem chi tiết hơn tại: Thừa Kế Không Phụ Thuộc Nội Dung Di Chúc
19. Cách chia thừa kế không phụ thuộc vào di chúc?
Theo Bộ luật Dân sự hiện hành, mỗi người thừa kế không phụ thuộc vào nội dung của di chúc thì được hưởng phần di sản bằng 2/3 suất của một người thừa kế theo pháp luật nếu di sản được chia theo pháp luật.
Xem chi tiết hơn tại: Thừa Kế Không Phụ Thuộc Nội Dung Di Chúc
20. Di chúc thừa kế có thời hạn bao lâu?
Di chúc không có thời hạn hết hiệu lực. Tuy nhiên, người thừa kế phải yêu cầu chia di sản trong khoảng thời gian theo quy định. Cụ thể:
- 30 năm đối với bất động sản; kể từ thời điểm mở thừa kế;
- 10 năm đối với động sản, kể từ thời điểm mở thừa kế;
Hết thời hạn này thì di sản thuộc về người thừa kế đang quản lý di sản đó. Trường hợp không có người thừa kế đang quản lý di sản.
Xem chi tiết hơn tại: Thừa Kế Theo Di Chúc: Nguyên Tắc, Thủ Tục Và Thời Điểm Mở
21. Di chúc bị vô hiệu khi nào?
Di chúc bị vô hiệu toàn bộ trong các trường hợp sau:
- Người thừa kế theo di chúc chết trước hoặc chết cùng thời điểm với người lập di chúc;
- Di chúc có cơ quan, tổ chức được chỉ định là người thừa kế không còn tồn tại vào thời điểm mở thừa kế;
- Di sản để lại cho người thừa kế không còn vào thời điểm mở thừa kế;
- Không đáp ứng điều kiện hợp pháp của di chúc.
Xem chi tiết hơn tại: Hậu Quả Pháp Lý Khi Di Chúc Vô Hiệu
22. Di chúc vô hiệu một phần
Di chúc vô hiệu một phần khi:
- Có nhiều người thừa kế theo di chúc mà có người chết trước hoặc chết cùng thời điểm với người lập di chúc;
- Có nhiều người thừa kế nhưng một trong nhiều cơ quan, tổ chức được chỉ định hưởng thừa kế theo di chúc không còn tồn tại vào thời điểm mở thừa kế;
- Di sản để lại cho người thừa kế có một phần không còn vào thời điểm mở thừa kế thì phần di chúc về phần di sản còn lại vẫn có hiệu lực.
Lưu ý: Di chúc có phần không hợp pháp mà không ảnh hưởng đến hiệu lực của các phần còn lại thì chỉ phần đó không có hiệu lực;
Xem chi tiết hơn tại: Hậu Quả Pháp Lý Khi Di Chúc Vô Hiệu
23. Tranh chấp thừa kế
Tranh chấp thừa kế phát sinh khi quyền lợi của người thừa kế bị xâm phạm hoặc những người thừa kế không đồng ý với việc phân chia di sản hoặc các vấn đề khác liên quan đến thừa kế mà các bên không thể thỏa thuận. Việc giải quyết tranh chấp thừa kế, về mặt pháp lý các bên có thể khởi kiện ra Tòa án có thẩm quyền để yêu cầu giải quyết. Tuy nhiên, quá trình khởi kiện, anh chị phảị chuẩn bị nhiều loại giấy tờ, hồ sơ cũng như thực hiện nhiều bước theo quy định, gây khó khăn cho các bên nếu không có sự hiểu biết về pháp luật. Anh chị nên tìm gặp Luật sư để được tư vấn hướng giải quyết và hướng dẫn thực hiện giúp tiết kiệm thời gian và hạn chế các rủi ro pháp lý có thể xảy ra.
Luật sư An Tâm tư vấn luật thừa kế – Tư vấn Online – Bảo mật tuyệt đối – Phí chỉ 350K!
Xem chi tiết dịch vụ của chúng tôi tại: Tư Vấn Luật Thừa Kế Online
24. Tranh chấp tài sản thừa kế có di chúc
Tranh chấp tài sản thừa kế có di chúc là trường hợp một hoặc nhiều người thừa kế không đồng ý với việc phân chia tài sản theo như di chúc đã ghi.
03 cách giải quyết tranh chấp như:
- Tự thương lượng, thỏa thuận và thống nhất với nhau;
- Nộp đơn khởi kiện đến Tòa án.
Xem chi tiết hơn tại: Thừa Kế Theo Di Chúc: Nguyên Tắc, Thủ Tục Và Thời Điểm Mở
25. Mẫu biên bản họp gia đình chia đất, tài sản thừa kế mới nhất
Biên bản họp gia đình chia đất, tài sản thừa kế là văn bản được lập nhằm ghi nhận những nội dung đã được thỏa thuận một cách tự nguyện, tránh tranh chấp tài sản giữa các thành viên trong gia đình.
Xem chi tiết mẫu tại: Văn bản thỏa thuận phân chia tài sản
26. Mẫu di chúc thừa kế viết tay mới nhất 2024 và cách viết
- Di chúc viết tay là văn bản do cá nhân tự viết hoặc nhờ người viết (đủ điều kiện để thực hiện hành vi và có người làm chứng) để phân chia tài sản sau khi chết.
- Di chúc viết bằng tay có thể có người làm chứng hoặc không có người làm chứng, có chứng thực/công chứng theo Điều 628 Bộ luật Dân sự 2015.
Xem chi tiết mẫu di chúc tại:
- Mẫu di chúc không có người làm chứng
- Mẫu di chúc có người làm chứng
- Mẫu di chúc có công chứng/chứng thực
27. Luật sư tư vấn về thừa kế
Các vấn đề pháp lý liên quan đến thừa kế như xác định hiệu lực của di chúc, xác định hàng thừa kế, thỏa thuận cách thức phân chia di sản, khai nhận di sản…là những vấn đề khá phức tạp nếu người nhận thừa kế không nắm rõ các quy định, dẫn đến các tranh chấp có thể phát sinh. Do đó, anh chị nên liên hệ Luật sư có kinh nghiệm trong lĩnh vực thừa kế để được tư vấn và hướng dẫn cụ thể/
Luật sư An Tâm tư vấn luật thừa kế – Tư vấn Online – Bảo mật tuyệt đối – Phí chỉ 350K!
Xem chi tiết dịch vụ của chúng tôi tại: Tư Vấn Luật Thừa Kế Online
28. Hàng thừa kế thứ nhất là gì? Gồm những ai?
- Hàng thừa kế thứ nhất là nhóm người được quyền ưu tiên hưởng di sản thừa kế của người để lại di sản theo quy định của pháp luật. Chỉ khi hàng thừa kế thứ nhất không còn ai thì hàng thừa kế sau mới được hưởng thừa kế.
- Hàng thừa kế thứ nhất gồm: vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi của người chết theo điểm a khoản 1 Điều 651 Bộ luật Dân sự 2015
Xem chi tiết hơn tại: Các Hàng Thừa Kế Theo Pháp Luật
29. Nghĩa vụ của những người thừa kế là gì? Có phải nộp thuế đối với tài sản được thừa kế?
Người nhận di sản phải thực hiện các nghĩa vụ đối với di sản được nhận, gồm:
- Thực hiện nghĩa vụ tài sản trong phạm vi được nhận, trừ trường hợp có thỏa thuận khác;
- Giữ gìn và bảo quản tài sản thừa kế (nếu di chúc có quy định);
- Thực hiện đóng các khoản phí theo quy định (nếu có);
- Tôn trọng di chúc và thực hiện di chúc theo ý nguyện của người để lại di sản;
- Các nghĩa vụ khác theo di chúc hoặc theo quy định pháp luật.
Người nhận được di sản thừa kế phải thực hiện việc đối thuế đối với các tài sản sau:
- Tài sản là chứng khoán: cổ phiếu, quyền mua cổ phiếu, trái phiếu, tín phiếu, chứng chỉ quỹ và các loại chứng khoán khác theo quy định;
- Tài sản là phần vốn trong các tổ chức kinh tế, cơ sở kinh doanh: các phần vốn góp;
- Tài sản là bất động sản: quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất có tài sản gắn liền với đất, quyền sở hữu nhà và các tài sản khác theo quy định;
- Tài sản là các tài sản phải đăng ký quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng với cơ quan quản lý Nhà nước: ô tô, xe gắn máy, tàu kéo, thuyền,….
Xem chi tiết hơn tại: Nghĩa Vụ Thuế Khi Nhận Thừa Kế: Điều Cần Biết 2024
30. Di sản thừa kế là gì? Những vấn đề pháp lý liên quan đến di sản thừa kế
- Di sản thừa kế là tài sản của người để lại di sản cho người nhận thừa kế khi người để lại di sản chết. Di sản thừa kế gồm tài sản chung và tài sản riêng thuộc sở hữu của người để lại tài sản.
- Những vấn đề pháp lý liên quan đến di sản thừa kế:
- Chia thừa kế đối với di sản của người mất;
- Thực hiện các nghĩa vụ tài sản do người mất để lại;
- Thời hiệu thừa kế;
- Các vấn đề pháp lý khác.
31. Thừa kế chuyển tiếp là gì? Thừa kế chuyển tiếp khác với thừa kế thế vị thế nào?
Pháp luật không có quy định khái niệm thừa kế chuyển tiếp. Tuy nhiên, có thể hiểu đơn giải rằng thừa kế chuyển tiếp là dịch chuyển di sản thừa kế từ người này sang người khác. Thừa kế chuyển tiếp có 02 trường hợp sau:
- Chuyển tiếp di sản: Nếu người nhận di sản qua đời lúc di sản chưa được chia, thì phần tài sản nhận được nhưng chưa chia đó sẽ cộng dồn vào phần tài sản riêng vốn có của người đó. Sau đó chuyển tiếp cho người thừa kế tiếp theo.
Ví dụ: Ông A qua đời để lại di sản cho ông B. Sau đó, khi chưa chia di sản ấy thì ông B qua đời. Phần tài sản của ông B nhận được từ ông A sẽ gộp chung với tài sản riêng của ông B để chuyển tiếp cho người thừa kế của B.
- Thừa kế chuyển tiếp về quyền thừa kế giữa các hàng thừa kế: là trường hợp những người ở hàng thừa kế trước đã chết hoặc không có quyền hưởng di sản hoặc bị truất quyền hưởng di sản hoặc từ chối nhận di sản. Khi đó những người ở hàng thừa kế tiếp theo sẽ được hưởng di sản thừa kế.
Ví dụ: Ông A qua đời để lại di sản nhưng cha, mẹ của ông đều không còn. Vợ ông cũng đã mất trước đó và vợ chồng ông không có con. Do đó, hàng thừa kế thứ nhất không còn ai, tài sản của ông sẽ chuyển tiếp cho những người ở hàng thừa kế thứ hai là anh, chị, em ruột của ông.
Do đó, thừa kế chuyển tiếp cũng có nét tương đồng với thừa kế thế vị. Áp dụng cho con hoặc cháu chết cùng thời điểm của người để lại di sản.
32. Người quản lý di sản thừa kế là gì? Có quyền, nghĩa vụ thế nào?
Người quản lý di sản thừa kế là người được chỉ định trong di chúc hoặc do những người thừa kế thỏa thuận cử ra theo khoản 1 Điều 616 Bộ luật Dân sự 2015. Trường hợp di chúc không chỉ định người quản lý hoặc chưa được đề cử thì người đang chiếm hữu, sử dụng, quản lý tiếp tục quản lý di sản cho đến khi đề cử được người quản lý mới.
- Quyền của người quản lý di sản bao gồm:
- Được tiếp tục sử dụng di sản theo thỏa thuận trong hợp đồng với người để lại di sản hoặc được sự đồng ý của những người thừa kế;
- Được hưởng thù lao theo thỏa thuận với những người thừa kế;
- Được thanh toán chi phí bảo quản di sản.
- Nghĩa vụ của người quản lý di sản, bao gồm:
- Lập danh mục di sản; thu hồi tài sản thuộc di sản của người chết mà người khác đang chiếm hữu, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác;
- Bảo quản di sản; không được bán, trao đổi, tặng cho, cầm cố, thế chấp hoặc định đoạt tài sản bằng hình thức khác, nếu không được những người thừa kế đồng ý bằng văn bản;
- Thông báo về tình trạng di sản cho những người thừa kế;
- Bồi thường thiệt hại nếu vi phạm nghĩa vụ của mình mà gây thiệt hại;
- Giao lại di sản theo yêu cầu của người thừa kế.
Xem chi tiết hơn tại: Người Quản Lý Di Sản: Quyền Và Nghĩa Vụ
33. Cháu đích tôn có được hưởng thừa kế không?
Cháu đích tôn được hiểu là con trai của con trai trưởng người để lại di sản, là cháu ruột của mất. Theo đó, cháu đích tôn được hưởng thừa kế khi:
- Trường hợp có di chúc: người cháu được chia di sản nếu người mất cho hưởng di sản được nêu trong di chúc;
- Trường hợp không có di chúc: di sản sẽ được chia theo quy định của pháp luật. Theo đó, cháu ruột thuộc hàng thừa kế thứ hai sẽ được hưởng di sản nếu không còn ai ở hàng thừa kế thứ nhất.
34. Cổ đông là cá nhân chết thì người thừa kế được quy định thế nào?
Trường hợp cổ đông là cá nhân chết thì người thừa kế theo di chúc hoặc theo pháp luật của cổ đông đó trở thành cổ đông của công ty theo khoản 3 Điều 127 Luật Doanh nghiệp 2020.
Lưu ý: Cá nhân, tổ chức nhận cổ phần chỉ trở thành cổ đông công ty từ thời điểm các thông tin của họ được ghi đầy đủ vào sổ đăng ký cổ đông.
35. Chủ doanh nghiệp tư nhân chết ai sẽ là người thừa kế doanh nghiệp?
Những người được thừa kế trong trường hợp chủ doanh nghiệp tư nhân chết theo khoản 2 Điều 193 Luật Doanh nghiệp 2020:
- Người thừa kế đương nhiên (Con chưa thành niên, cha, mẹ, vợ, chồng; Con thành niên mà không có khả năng lao động);
- Một trong những người thừa kế theo di chúc;
- Hoặc theo thỏa thuận giữa những người thừa kế;
Trường hợp không có người thừa kế, người thừa kế từ chối nhận thừa kế hoặc bị truất quyền thừa kế thì được xử lý theo quy định pháp luật (khoản 3 Điều 193 Luật Doanh nghiệp 2020).
36. Thừa kế nhà ở là gì? Thừa kế nhà ở thuộc sở hữu chung hợp nhất và theo phần là gì?
- Thừa kế nhà ở là việc người nhận thừa kế (theo di chúc hoặc theo pháp luật) được quyền sử dụng, chiếm hữu, định đoạt đối với nhà ở thuộc sở hữu của người để lại di sản sau khi người để lại di sản qua đời.
- Hiện tại, theo quy định của Luật Nhà ở 2023 thì không quy định việc thừa kế nhà ở thuộc sở hữu chung hợp nhất và sở hữu theo phần. Do đó, việc thừa kế nhà ở được giải quyết theo quy định của Bộ luật Dân sự. Cụ thể:
- Đối với di sản là nhà ở thuộc sở hữu theo phần thì người thừa kế sẽ được hưởng phần tài sản của người mất trong nhà ở thuộc sở hữu chung;
- Đối với di sản là nhà ở thuộc sở hữu chung hợp nhất thì người thừa kế được giá trị phần sở hữu của người để lại di sản.
37. Vợ chết trong khi đang làm thủ tục ly hôn thì chồng có được hưởng di sản thừa kế hay không?
- Nếu đang trong quá trình giải quyết ly hôn (chưa được Tòa án tuyên bố ly hôn) thì chồng vẫn được hưởng di sản thừa kế (hàng thừa kế thứ nhất) theo quy định của pháp luật.
- Nếu vợ lập di chúc thì chồng được hưởng di sản thừa kế nếu:
- Được người lập di chúc chia di sản theo nội dung di chúc;
- Được chia phần di sản ít hơn hai phần ba suất của một người thừa kế theo pháp luật thì chồng vẫn được hưởng phần di sản bằng hai phần ba suất của một người thừa kế theo pháp luật.
38. Chia thừa kế không phụ thuộc nội dung di chúc? Thừa kế tài sản không có di chúc?
Những người sau đây thuộc đối tượng hưởng hai phần ba (⅔) suất di sản thừa kế mà không phụ thuộc vào nội dung di chúc:
- Con chưa thành niên, cha, mẹ, vợ, chồng;
- Con thành niên mà không có khả năng lao động.
Lưu ý: Không áp dụng cho người từ chối nhận di sản (Điều 620 Bộ luật Dân sự 2015) hoặc những người không được quyền hưởng di sản theo Điều 621 Bộ luật Dân sự 2015 (người bị kết án, người vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ nuôi dưỡng hoặc người có hành vi lừa dối, cưỡng ép,…).
Xem chi tiết hơn tại: Thừa Kế Không Phụ Thuộc Nội Dung Di Chúc
39. Con riêng của Bố hoặc Mẹ có được chia tài sản thừa kế không?
Con riêng của bố hoặc mẹ vẫn được chia tài sản thừa kế nếu thuộc 1 trong 2 trường hợp sau:
- Trường hợp 1: Bố hoặc Mẹ có để lại di chúc.
- Nếu nội dung di chúc có để phần tài sản dành cho con riêng thì con riêng vẫn được nhận thừa kế;
- Nếu nội dung di chúc không đề cập đến con riêng nhưng con riêng thuộc trường hợp con chưa thành niên hoặc thành niên mà không có khả năng lao động thì vẫn được hưởng thừa kế;
- Trường hợp 2: Bố hoặc Mẹ không để lại di chúc thì việc phân chia di sản sẽ được thực hiện theo quy định của pháp luật. Trong đó, con đẻ, con nuôi thuộc hàng thừa kế thứ nhất, được ưu tiên nhận di sản không phân biệt con riêng hay con chung. Do đó trong trường hợp không có di chúc thì con riêng vẫn được hưởng di sản.
40. Đã từ chối nhận di sản thừa kế có được thay đổi lại không?
Hiện nay, pháp luật không quy định về việc được quyền thay đổi sau khi đã từ chối nhận di sản. Tuy nhiên, khoản 3 Điều 620 BLDS quy định, việc từ chối nhận di sản phải được thực hiện trước thời điểm phân chia di sản. Như vậy, ta có thể xem xét 02 trường hợp sau:
- Trước khi phân chia di sản: Theo Điều 620 Bộ luật Dân sự việc từ chối nhận di sản phải được lập thành văn bản và gửi đến người quản lý di sản, những người thừa kế khác, người được giao nhiệm vụ phân chia di sản để biết. Vì vậy, vẫn có thể hủy việc từ chối nhận di sản trước khi văn bản từ chối được chuyển tới những đối tượng trên và trước thời điểm phân chia di sản;
- Sau khi phân chia di sản: người từ chối nhận di sản không được quyền rút lại văn bản từ chối nhận di sản đã được giải quyết.
Xem chi tiết hơn tại: Từ Chối Nhận Di Sản: Thủ Tục Và Giấy Tờ Cần Chuẩn Bị
41. Nếu thôi quốc tịch Việt Nam thì có ảnh hưởng đến quyền thừa kế đất đai không?
- Trường hợp đã thôi quốc tịch Việt Nam thì được xem là người nước ngoài theo khoản 1 Điều 3 Luật Quốc tịch Việt Nam 2008.
- Theo khoản 3 Điều 44 Luật Đất đai 2024 thì nếu bạn là người nước ngoài được nhận thừa kế thì sẽ không được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất nhưng được chuyển nhượng hoặc được tặng cho quyền sử dụng đất thừa kế theo quy định.
42. Quy định về thừa kế theo pháp luật
Thừa kế theo pháp luật được quy định tại Chương XXIII Bộ luật Dân sự 2015, bao gồm các quy định chủ yếu:
- Trường hợp thừa kế theo pháp luật;
- Người thừa kế theo pháp luật;
- Thừa kế thế vị;
- Quyền và nghĩa vụ khi hưởng thừa kế theo pháp luật;
- Các quy định khác trong Bộ luật Dân sự 2015 liên quan đến thừa kế theo pháp luật.
43. Thừa kế là gì? Ai thuộc hàng thừa kế thứ nhất, thứ hai, thứ ba?
Thừa kế được hiểu là người còn sống nhận tài sản từ người đã chết để lại. Tài sản của người đã chết gọi là di sản. Có 02 hình thức hưởng thừa kế:
- Thừa kế theo di chúc: là việc chuyển tài sản của người đã chết cho người còn sống theo sự định đoạt của người đó khi họ còn sống (Điều 642 Bộ luật Dân sự 2015).
- Thừa kế theo pháp luật: là thừa kế theo hàng thừa kế, điều kiện và trình tự thừa kế do pháp luật quy định (Điều 649 Bộ luật Dân sự 2015).
Những người thừa kế theo pháp luật được quy định theo thứ tự sau (theo Điều 651 Bộ luật Dân sự 2015):
- Hàng thừa kế thứ nhất gồm: vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi của người chết;
- Hàng thừa kế thứ hai gồm: ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh ruột, chị ruột, em ruột của người chết; cháu ruột của người chết mà người chết là ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại;
- Hàng thừa kế thứ ba gồm: cụ nội, cụ ngoại của người chết; bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột của người chết; cháu ruột của người chết mà người chết là bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột; chắt ruột của người chết mà người chết là cụ nội, cụ ngoại.
44. Thừa kế theo pháp luật dân sự – những điều cần biết
Những điều cần biết về thừa kế theo pháp luật dân sự:
- Xác định trường hợp được hưởng thừa kế theo pháp luật;
- Xác định hàng thừa kế;
- Thừa kế theo pháp luật có quy định về thừa kế thế vị, có nghĩa là: Con của người để lại di sản chết trước hoặc chết cùng lúc với người để lại di sản thì cháu được hưởng phần di sản mà cha hoặc mẹ của cháu được hưởng nếu còn cháu; Nếu cháu cũng chết trước hoặc chết cùng thời điểm thì chắt sẽ được hưởng trong trường hợp còn sống.
Trong đó, cần lưu ý một số quy định sau:
- Cần có giấy tờ chứng minh mối quan hệ nhân thân với người để lại di sản nhằm xác định người thừa kế theo pháp luật;
- Nếu có tranh chấp xảy ra thì có thể nộp đơn khởi kiện yêu cầu Tòa án giải quyết.
45. Một số quy định về thừa kế theo di chúc
Thừa kế theo di chúc được phân bổ tại Chương XXII (từ Điều 624 đến Điều 648 Bộ luật Dân sự 2015), cụ thể:
- Điều 624 quy định về Di chúc;
- Điều 625 quy định về Người lập di chúc;
- Điều 626 quy định về Quyền của người lập di chúc;
- Điều 627 quy định về Hình thức của di chúc;
- Điều 628 quy định về Di chúc bằng văn bản;
- Điều 629 quy định Di chúc miệng;
- Điều 630 quy định Di chúc hợp pháp;
- Điều 631. Nội dung của di chúc;
- Điều 632. Người làm chứng cho việc lập di chúc;
- Các điều khác, vui lòng xem cụ thể tại Bộ luật Dân sự 2015.
46. Không có di chúc, chia di sản thừa kế thế nào?
- Trường hợp không có di chúc, di sản thừa kế sẽ được phân chia theo pháp luật theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 650 Bộ luật Dân sự 2015.
- Chia thừa kế theo pháp luật khi thuộc 1 trong các trường hợp sau:
- Không có di chúc;
- Di chúc không hợp pháp;
- Những người thừa kế theo di chúc chết trước hoặc chết cùng thời điểm với người lập di chúc; cơ quan, tổ chức được hưởng thừa kế theo di chúc không còn tồn tại vào thời điểm mở thừa kế;
- Những người được chỉ định làm người thừa kế theo di chúc mà không có quyền hưởng di sản hoặc từ chối nhận di sản.
Xem chi tiết hơn tại: Thừa Kế Theo Pháp Luật: Nguyên Tắc, Thủ Tục Và Hàng Thừa Kế
47. Tư vấn luật thừa kế quyền sử dụng đất
Thừa kế di sản là quyền sử dụng đất là vấn đề pháp lý phức tạp, người nhận thừa kế ngoài việc phải chứng minh quyền thừa kế thì phải chuẩn bị giấy tờ chứng minh người để lại di sản có quyền sử dụng đất hợp pháp. Đồng thời, người nhận thừa kế cần thực hiện thủ tục đăng ký biến động đất đai theo quy định. Anh chị nên liên hệ Luật sư để được tư vấn và hướng dẫn chi tiết cách thực hiện để đảm bảo về mặt pháp lý.
Luật sư An Tâm tư vấn luật thừa kế – Tư vấn Online – Bảo mật tuyệt đối – Phí chỉ 350K!
Xem chi tiết dịch vụ của chúng tôi tại: Tư vấn Luật Thừa kế Online.
Luật sư An Tâm hy vọng qua những giải đáp pháp lý nêu trên của chúng tôi, có thể giúp bạn giải quyết được vấn đề đang gặp phải. Đừng ngần ngại mà hãy liên hệ với chúng tôi khi cần sự hỗ trợ nhé.