Hợp đồng lao động là văn bản pháp lý quan trọng, được khuyến khích lập thành văn bản khi ký kết làm việc với nhau. Việc hiểu đúng và làm rõ tầm quan trọng của hợp đồng sẽ giúp người lao động và người sử dụng lao động hạn chế được rủi ro không đáng có xảy ra. Hãy cùng LSAT tìm hiểu những quy định pháp lý cần thiết trong hợp đồng lao động qua bài viết dưới đây. 

1. Khái niệm hợp đồng lao động

Hợp đồng lao động là sự thỏa thuận bằng văn bản dựa trên nguyên tắc tự nguyện giữa người lao động với người sử dụng lao động khi giao kết hợp đồng về các công việc như: tiền lương, thời hạn làm việc, điều kiện lao động, quyền, trách nhiệm và một số điều khoản khác theo quy định của pháp luật. 

2. Hình thức và các loại hợp đồng lao động

2.1. Hình thức hợp đồng lao động

03 hình thức giao kết hợp đồng lao động theo Điều 14 Bộ luật Lao động 2019, gồm: 

  • Bằng văn bản; 
  • Thông qua phương tiện điện tử dưới hình thức thông điệp dữ liệu;
  • Bằng lời nói. 

2.2. Các loại hợp đồng lao động

Có 02 loại hợp đồng lao động theo Điều 20 Bộ luật Lao động 2019, gồm: 

  • Hợp đồng lao động không xác định thời hạn: hai bên giao kết làm việc không xác định thời hạn, thời điểm chấm dứt hiệu lực của hợp đồng. 
  • Hợp đồng lao động xác định thời hạn: hai bên có xác định thời hạn, thời điểm chấm dứt hợp đồng là không quá 36 tháng kể từ ngày hợp đồng có hiệu lực. 

3. Những nội dung cần có trong hợp đồng lao động

Hợp đồng lao động cần có các nội dung như sau:

  • Tên, địa chỉ của người sử dụng lao động và họ tên, chức danh của người giao kết hợp đồng lao động (phía nhà tuyển dụng);  
  • Thông tin cá nhân của người lao động và người sử dụng lao động;
  • Vị trí công việc và địa điểm làm việc; 
  • Thời hạn lao động; 
  • Mức lương, hình thức, thời gian trả lương, phụ cấp và các khoản khác (nếu có)
  • Chế độ lương, thưởng;
  • Thời giờ làm việc, nghỉ ngơi, chế độ nghỉ phép, nghỉ lễ; 
  • Điều kiện về vệ sinh lao động, bảo hộ lao động; 
  • Chế độ bảo hiểm (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp);
  • Chế độ đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao kỹ năng chuyên môn;
  • Quyền và nghĩa vụ của các bên; 
  • Điều khoản về giải quyết tranh chấp, chấm dứt hợp đồng; 
  • Các đãi ngộ khác (nếu có)

4. Mẫu hợp đồng lao động

Người sử dụng lao động và người lao động thỏa thuận về các nội dung trong hợp đồng lao động nhưng phải có những nội dung cơ bản theo quy định tại Điều 21 Bộ luật Lao động (đã được nêu ở mục 3). 

Xem chi tiết mẫu tại: Mẫu hợp đồng lao động

5. Hiệu lực của hợp đồng lao động

Hợp đồng lao động có hiệu lực kể từ ngày hai bên giao kết, trừ trường hợp có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định khác theo Điều 23 Bộ luật Lao động 2019. 

6. Thẩm quyền ký kết hợp đồng lao động

Người có thẩm quyền ký kết hợp đồng lao động được quy định như sau: 

  • Về phía NSDLĐ: 
    • Do người đại diện theo pháp luật ký kết;
    • Trường hợp cá nhân trực tiếp sử dụng lao động: 
    • Chủ doanh nghiệp (đối với doanh nghiệp tư nhân); 
    • Người đứng đầu chi nhánh, văn phòng đại diện (đối với tổ chức, doanh nghiệp); 
    • Các cá nhân sử dụng lao động khác. 
    • Người được ủy quyền theo quy định của pháp luật. 
  • Về phía NLĐ: 
  • Trực tiếp ký kết hợp đồng lao động;
  • Riêng nhóm NLĐ dưới 18 tuổi có thể ủy quyền cho một người trong nhóm để ký kết hợp đồng lao động đối với các công việc mang tính chất thời vụ, công việc nhất định có thời hạn dưới 12 tháng. 

7. Những lưu ý khi giao kết hợp đồng lao động

Khi giao kết hợp đồng lao động cần lưu ý các khoản sau: 

  • Thứ nhất, xác định hình thức giao kết hợp đồng;
  • Thứ hai, kiểm tra thông tin về NSDLĐ;
  • Thứ ba, hợp đồng phải có các nội dung chính theo quy định (xem thêm mục 3)
  • Thứ tư, xác định người có thẩm quyền ký kết hợp đồng (trường hợp có ủy quyền thì phải có danh sách xác nhận ủy quyền và thông tin của người lao động);
  • Thứ năm, phụ lục hợp đồng phải đi kèm với hợp đồng chính và ghi rõ nội dung sửa đổi, bổ sung và thời điểm có hiệu lực (nếu có);
  • Thứ sáu, kiểm tra chữ ký và dấu mộc của hai bên trên hợp đồng; 
  • Thứ bảy, xác nhận thời điểm có hiệu lực của hợp đồng. 

8. Luật sư tư vấn hợp đồng lao động

Hợp đồng lao động là văn bản pháp lý ghi nhận sự thỏa thuận giữa người sử dụng lao động và người lao động, là cơ sở pháp lý vững chắc để giải quyết các tranh chấp có thể phát sinh, có giá trị bắt buộc áp dụng đối với các bên. Vì vậy, cả người lao động và người sử dụng lao động nên tìm hiểu kỹ các quy định pháp luật điều chỉnh hoặc liên hệ Luật sư để được tư vấn về các quyền và nghĩa vụ, giúp đảm bảo về mặt pháp lý.

Luật sư An Tâm tư vấn hợp đồng lao động – Tư vấn Online – Bảo mật tuyệt đối – Phí chỉ 350K!

Xem chi tiết dịch vụ của chúng tôi tại:

Hợp đồng lao động là cơ sở xác định quyền lợi và trách nhiệm của mỗi bên lao động. Nếu bạn còn băn khoăn hay cần giúp đỡ trong quá trình tham gia lao động thì đừng ngần ngại liên hệ ngay với LSAT để được tư vấn nhanh chóng, tận tình.

 – LSAT là đơn vị cung cấp dịch vụ pháp lý uy tín, cam kết giúp bạn an tâm trong mọi vấn đề liên quan đến pháp luật lao động – 

Thảo Vy (Được sự cố vấn của LS.Diếp Quốc Hoàng) – 

Bài viết hữu ích: