Hợp đồng tiền hôn nhân là một bản thỏa thuận pháp lý có hiệu lực, được lập ra trước khi hai người kết hôn. Thỏa thuận này được ghi chép bằng văn bản và bao gồm các điều khoản về việc quản lý tài sản và các quyền lợi liên quan đến cuộc sống chung hoặc trường hợp ly hôn. Điều quan trọng là các điều khoản đặt ra không được trái với quy định của pháp luật. Trong bài viết dưới, Luật sư An Tâm hy vọng sẽ tháo gỡ các vướng mắc pháp lý liên quan, mời anh/chị cùng đón đọc. 

1. Văn bản pháp lý điều chỉnh hợp đồng tiền hôn nhân

Một số văn bản pháp lý điều chỉnh về Hôn nhân gia đình – Hợp đồng tiền hôn nhân: 

  • Luật Hôn nhân và gia đình 2014 số 52/2014/QH13, ngày có hiệu lực 01/01/2015; Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015 số 92/2015/QH13, ngày có hiệu lực 01/7/2016; 
  • Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13, ngày 24 tháng 11 năm 2015; 
  • Luật Hộ tịch 2014 số 60/2014/QH13, ngày có hiệu lực 01/01/2016; 
  • Nghị định 123/2015/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành luật hộ tịch, ngày có hiệu lực 01/7/2016; 
  • Thông tư 04/2020/TT-BTP quy định chi tiết thi hành một số điều của luật hộ tịch và nghị định số, ngày có hiệu lực 16/7/2020; 
  • Các văn bản Luật, Nghị định khác có liên quan.

2. Hợp đồng tiền hôn nhân là gì?

  • Hợp đồng tiền hôn nhân là văn bản được lập nhằm ghi nhận sự thỏa thuận của các bên về chế độ tài sản được áp dụng sau khi đăng ký kết hôn. 
  • Đặc điểm:
    • Chủ thể: nam, nữ chuẩn bị kết hôn;
    • Thời điểm: trước khi kết hôn; 
    • Hình thức: văn bản có công chứng hoặc chứng thực;
    • Đối tượng: thỏa thuận về các vấn đề tài sản.

Xem chi tiết hơn tại: Hợp Đồng Tiền Hôn Nhân – Một Số Điều Cần Biết!

3. Điều kiện lập hợp đồng tiền hôn nhân

Luật Hôn nhân và gia đình không quy định điều kiện cụ thể, tuy nhiên việc lập hợp đồng phải đáp ứng các điều kiện cơ bản sau:

  • Chủ thể: 
    • Đầy đủ năng lực pháp luật, năng lực hành vi dân sự; 
    • Hai bên tự nguyện thỏa thuận. 
  • Mục đích và nội dung không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội;
  • Hình thức: Được thể hiện bằng văn bản và có công chứng hoặc chứng thực.

4. Mẫu hợp đồng tiền hôn nhân

Pháp luật không quy định mẫu chung cho hợp đồng tiền hôn nhân, văn bản được lập dựa trên nội dung các bên thỏa thuận theo quy định của pháp luật.

Xem chi tiết mẫu tại: Mẫu hợp đồng tiền hôn nhân

5. Nguyên tắc trong giao kết hợp đồng tiền hôn nhân

Khi lập hợp đồng tiền hôn nhân cần tuân thủ các quy định sau: 

  • Nội dung thỏa thuận không được trái với quy định pháp luật; 
  • Việc xác lập, thực hiện, chấm dứt quyền, nghĩa vụ trong thỏa thuận không được xâm phạm đến lợi ích quốc gia, dân tộc, lợi ích công cộng, quyền và lợi ích hợp pháp của người khác.
  • Đảm bảo quyền lợi của hai bên trong thỏa thuận; 
  • Tuân thủ hình thức hợp đồng bằng văn bản. 

6. Có nên làm hợp đồng tiền hôn nhân?

  • Việc lập hợp đồng tiền hôn nhân được dựa trên ý chí của các bên trước khi đăng ký kết hôn. Về mặt pháp lý, lập hợp đồng tiền hôn nhân giúp hai bên thống nhất được các vấn đề về tài sản chung riêng trước, trong và sau hôn nhân; tự định đoạt được tài sản của hai bên; hạn chế tối đa các tranh chấp có thể phát sinh và bảo vệ được quyền lợi chính đáng của mỗi bên. 
  • Ngoài ra, việc lập hợp đồng tiền hôn nhân không quá phức tạp, pháp luật chỉ yêu cầu hợp đồng phải được lập thành văn bản và được công chứng hoặc chứng thực. Tuy nhiên, các bên cần đảm bảo nội dung thỏa thuận để không bị vô hiệu theo quy định. Anh chị nên tham khảo hoặc nhờ Luật sư soạn thảo hợp đồng để đảm bảo hiệu lực của hợp đồng.

Luật sư An Tâm tư vấn hợp đồng tiền hôn nhân – Tư vấn online – Bảo mật tuyệt đối – Phí chỉ 350K

Xem chi tiết dịch vụ của chúng tôi tại: Tư vấn hợp đồng tiền hôn nhân

7. Cách làm hợp đồng tiền hôn nhân

Lập hợp đồng tiền hôn nhân bao gồm 3 bước cơ bản sau:

  • Bước 1: Xác định các vấn đề cần thỏa thuận trong hợp đồng;
  • Bước 2: Lập văn bản ghi nhận thỏa thuận;
  • Bước 3: Công chứng/chứng thực hợp đồng.

Xem chi tiết hơn tại: Cách làm hợp đồng tiền hôn nhân

8. Hợp đồng tiền hôn nhân gồm những nội dung nào?

Hợp đồng tiền hôn nhân bao gồm các nội dung cơ bản sau:

  • Thông tin của các bên;
  • Nội dung thỏa thuận:
    • Tài sản được xác định là tài sản chung, tài sản riêng của vợ, chồng;
    • Quyền, nghĩa vụ của vợ chồng đối với tài sản chung, tài sản riêng và giao dịch có liên quan; tài sản để bảo đảm nhu cầu thiết yếu của gia đình;
    • Điều kiện, thủ tục và nguyên tắc phân chia tài sản khi chấm dứt chế độ tài sản;
  • Nội dung thỏa thuận khác có liên quan.

Xem chi tiết mẫu hợp đồng tại: Mẫu hợp đồng tiền hôn nhân

9. Hợp đồng tiền hôn nhân có được áp dụng để phân chia tài sản khi ly hôn không?

Các thỏa thuận trong hợp đồng tiền hôn nhân sẽ được áp dụng để giải quyết phân chia tài sản cho vợ chồng khi ly hôn. Đối với các vấn đề mà vợ chồng không thỏa thuận hoặc thỏa thuận không rõ ràng thì áp dụng quy định của pháp luật.

(Khoản 1 Điều 7 Thông tư liên tịch 01/2016/TTLT-TANDTC-VKSNDTC-BTP)

Hợp đồng tiền hôn nhân (hay văn bản thỏa thuận chế độ tài sản của vợ chồng) có giá trị pháp lý đối với các bên nếu nội dung hợp đồng là đúng luật, không thuộc các trường hợp vô hiệu theo quy định. Anh chị trước khi lập hợp đồng nên liên hệ Luật sư để được tư vấn và hướng dẫn thực hiện đảm bảo hiệu lực về mặt pháp lý.

Luật sư An Tâm tư vấn hợp đồng tiền hôn nhân – Tư vấn online – Bảo mật tuyệt đối – Phí chỉ 350K

Xem chi tiết dịch vụ của chúng tôi tại: Tư vấn hợp đồng tiền hôn nhân

10. Hợp đồng tiền hôn nhân và những điều cần biết

  • Hình thức: văn bản có công chứng hoặc chứng thực;
  • Hiệu lực của hợp đồng: kể từ ngày đăng ký kết hôn;
  • Phạm vi hợp đồng tiền hôn nhân: Về các vấn đề tài sản và quyền và nghĩa vụ các bên. 
  • Hợp đồng tiền hôn nhân được quyền sửa đổi, bổ sung và hủy bỏ theo thỏa thuận của các bên;
  • Có tính ràng buộc với các bên, là cơ sở để Tòa án giải quyết tranh chấp tài sản khi ly hôn.

11. Hợp đồng tiền hôn nhân có hiệu lực tại Việt Nam?

Hợp đồng tiền hôn nhân có hiệu lực pháp lý tại Việt Nam nếu các nội dung thỏa thuận trong hợp đồng là nhằm xác lập chế độ tài sản của vợ chồng. Bao gồm các thỏa thuận về cách xác định tài sản chung/riêng; quyền và nghĩa vụ của vợ chồng đối với tài sản chung/riêng; điều kiện, thủ tục và nguyên tắc phân chia tài sản khi chấm dứt chế độ tài sản….theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình.

12. Hợp đồng tiền hôn nhân và những điều thỏa thuận

Vợ chồng có thể thỏa thuận xác định tài sản trong hợp đồng tiền hôn nhân theo một trong các nội dung sau đây:

  • Tài sản giữa vợ và chồng bao gồm tài sản chung và tài sản riêng của vợ, chồng;
  • Giữa vợ và chồng không có tài sản riêng của vợ, chồng mà tất cả tài sản do vợ, chồng có được trước khi kết hôn hoặc trong thời kỳ hôn nhân đều thuộc tài sản chung;
  • Giữa vợ và chồng không có tài sản chung mà tất cả tài sản do vợ, chồng có được trước khi kết hôn hoặc trong thời kỳ hôn nhân đều thuộc sở hữu riêng của người có được tài sản đó;
  • Xác định theo thỏa thuận khác của vợ chồng.

Lưu ý:

Thỏa thuận về tài sản của vợ chồng trong hợp đồng tiền hôn nhân phải phù hợp với quy định của Luật Hôn nhân và gia đình về:

  • Nguyên tắt chung về chế độ tài sản của vợ chồng (Điều 29 Luật HNGĐ);
  • Quyền, nghĩa vụ của vợ, chồng trong việc đáp ứng nhu cầu thiết yếu của gia đình (Điều 30 Luật HNGĐ);
  • Giao dịch liên quan đến nhà là nơi ở duy nhất của vợ chồng (Điều 31 Luật HNGĐ);
  • Giao dịch với người thứ ba ngay tình liên quan đến tài khoản ngân hàng, tài khoản chứng khoán và động sản khác mà theo quy định của pháp luật không phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng (Điều 32 Luật HNGĐ).

13. Hợp đồng tiền hôn nhân bị tuyên vô hiệu khi nào?

Hợp đồng tiền hôn nhân bị tuyên vô hiệu khi thuộc một trong các trường hợp sau: 

  • Không tuân thủ điều kiện có hiệu lực của giao dịch theo Bộ luật Dân sự. Cụ thể:
    • Về chủ thể: không có năng lực pháp luật dân sự và năng lực hành vi dân sự;
    • Không tự nguyện lập hợp đồng;
    • Mục đích và nội dung của hợp đồng vi phạm điều cấm của luật, trái đạo đức xã hội; 
    • Hình thức: không được lập thành văn bản, không công chứng hoặc chứng thực.
  • Vi phạm mộ trong các quy định của Luật Hôn nhân gia đình: 
    • Nguyên tắt chung về chế độ tài sản của vợ chồng (Điều 29 Luật HNGĐ);
    • Quyền, nghĩa vụ của vợ, chồng trong việc đáp ứng nhu cầu thiết yếu của gia đình (Điều 30 Luật HNGĐ);
    • Giao dịch liên quan đến nhà là nơi ở duy nhất của vợ chồng (Điều 31 Luật HNGĐ);
    • Giao dịch với người thứ ba ngay tình liên quan đến tài khoản ngân hàng, tài khoản chứng khoán và động sản khác mà theo quy định của pháp luật không phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng (Điều 32 Luật HNGĐ).
  • Nội dung của thỏa thuận vi phạm nghiêm trọng quyền được cấp dưỡng, quyền được thừa kế và quyền, lợi ích hợp pháp khác của cha, mẹ, con và thành viên khác của gia đình.

14. Theo quy định của pháp luật có được lập hợp đồng tiền hôn nhân không?

Thuật ngữ Hợp đồng tiền hôn nhân không được quy định trong các văn bản pháp luật hiện hành của Việt Nam. Tuy nhiên, hợp đồng tiền hôn nhân có thể được lập chỉ để thỏa thuận về chế độ tài sản của vợ chồng trước khi kết hôn (hay văn bản thỏa thuận xác lập chế độ tài sản của vợ chồng theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình).

Xem chi tiết hơn tại: Có nên lập hợp đồng tiền hôn nhân không?

15. Lập hợp đồng trước khi cưới? 

Các bên kết hôn được quyền lập hợp đồng thỏa thuận về chế độ tài sản trước khi kết hôn. Thỏa thuận này phải lập thành văn bản và có công chứng hoặc chứng thực theo quy định. Nội dung của hợp đồng chỉ xoay quanh các vấn đề về tài sản của vợ chồng trước và sau khi kết hôn.

Việc thỏa thuận về tài sản trước hôn nhân mang lại rất nhiều lợi ích, đặc biệt là các bên có quyền tự quyết định tất cả vấn đề liên quan đến tài sản trước, trong và sau khi kết hôn đảm bảo quyền và lợi ích chính đáng. Tuy nhiên, nội dung thỏa thuận phải phù hợp với quy định của pháp luật, các bên có thể liên hệ Luật sư để được tư vấn và hướng dẫn thực hiện.

Luật sư An Tâm tư vấn hợp đồng tiền hôn nhân – Tư vấn online – Bảo mật tuyệt đối – Phí chỉ 350K

Xem chi tiết dịch vụ của chúng tôi tại: Tư vấn hợp đồng tiền hôn nhân

16. Thỏa thuận về tài sản trước khi cưới của vợ chồng

  • Thỏa thuận về tài sản trước khi cưới của vợ chồng có hiệu lực kể từ ngày các bên đăng ký kết hôn theo quy định. Thỏa thuận này phải lập thành văn bản vào thời điểm trước khi kết hôn và phải được công chứng hoặc chứng thực;
  • Văn bản thỏa thuận có thể được sửa đổi, bổ sung một phần hoặc toàn bộ nội dung. Tuy nhiên, văn bản sửa đổi, bổ sung phải được công chứng hoặc chứng thực.

17. Nội dung hợp đồng tiền hôn nhân

Hợp đồng tiền hôn nhân phải bao gồm các nội dung cơ bản sau:

  • Thông tin của các bên lập hợp đồng;
  • Thỏa thuận về chế độ tài sản của vợ chồng gồm các nội dung liên quan đến:
    • Xác định tài sản chung, riêng của vợ chồng;
    • Xác định tài sản trong thời kỳ hôn là tài sản chung hay riêng;
    • Trách nhiệm hôn nhân: Quyền và nghĩa vụ của vợ, chồng; 
  • Điều kiện, thủ tục và nguyên tắc phân chia tài sản khi chấm dứt chế độ tài sản;
  • Và các nội dung khác có liên quan đến tài sản của vợ chồng.

18. Điều kiện có hiệu lực của hợp đồng tiền hôn nhân

Hợp đồng tiền hôn nhân mang bản chất là hợp đồng dân sự và vì vậy hiệu lực của hợp đồng có giá trị pháp lý khi đáp ứng đủ các điều kiện sau: 

  • Về chủ thể: 
    • Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự phù hợp với giao dịch dân sự được xác lập;
    • Là cá nhân: vì chủ thể tham gia hôn nhân là cá nhân, nên không được pháp nhân khi tham gia thỏa thuận hôn nhân này; 
    • Chủ thể tham gia hoàn toàn tự nguyện: Không bị giả tạo, nhầm lẫn, lừa dối, đe dọa, cưỡng ép;  
  •  Mục đích và nội dung của thỏa thuận:  
    • Không vi phạm điều cấm của luật;
    • Không trái đạo đức xã hội.
  • Hình thức của giao dịch dân sự: 
    • Bằng văn bản;
    • Công chứng hoặc chứng thực. 

19. Đặc điểm hợp đồng tiền hôn nhân

Hợp đồng tiền hôn nhân bao gồm các đặc điểm sau: 

  • Là sự thỏa thuận của hai bên; 
  • Thỏa thuận về: tài sản, quyền và nghĩa vụ của vợ chồng về tài sản chung riêng, nguyên tắc giải quyết tranh chấp, phân chia tài sản; 
  • Hình thức: văn bản có công chứng/chứng thực; 
  • Mục đích: xác lập chế độ tài sản của vợ chồng
  • Thời điểm lập: trước khi đăng ký kết hôn; 
  • Hiệu lực:kể từ ngày đăng ký kết hôn; 
  • Pháp lý: có giá trị pháp lý trong hôn nhân và khi ly hôn. 

20. Thỏa thuận tiền hôn nhân gồm những nội dung gì?

Theo pháp luật Việt Nam, hai bên kết hôn hoàn toàn có quyền tự do thỏa thuận về tài sản của vợ chồng, miễn là không vi phạm pháp luật. Thỏa thuận bao gồm các nội dung sau:

  • Thông tin cá nhân: Họ tên đầy đủ, số căn cước công dân của cả hai bên;
  • Tài sản chung: Xác định rõ những tài sản nào được xem là tài sản chung;
  • Tài sản riêng: Xác định rõ những tài sản nào được xem là tài sản riêng;
  • Xác định các tài sản có được kết khi kết hôn và trong thời kỳ hôn nhân là tài sản chung hay riêng;
  • Quyền và nghĩa vụ tài sản: Quy định về trách nhiệm của mỗi người đối với tài sản chung/riêng, giao dịch có liên quan, các tài sản để đảm bảo nhu cầu thiết yếu của gia đình;
  • Phân chia tài sản: Thỏa thuận cách thức chia tài sản chung khi chấm dứt chế độ tài sản;
  • Giải quyết tranh chấp: Xác định cách thức giải quyết các tranh chấp có thể phát sinh liên quan đến tài sản sau khi ly hôn.
  • Và các nội dung khác liên quan đến tài sản.

21. Hiệu lực của hợp đồng tiền hôn nhân 

Mục đích của hợp đồng tiền hôn nhân là ghi nhận sự thỏa thuận về tài sản của các bên trước và trong thời kỳ hôn nhân, do dó hợp đồng chỉ có hiệu lực khi các bên thực hiện đăng ký kết hôn theo quy định.

Việc nắm rõ các quy định điều chỉnh hợp đồng tiền hôn nhân giúp các bên thuận lợi hơn trong quá trình thỏa thuận và đảm bảo hiệu lực pháp lý của hợp đồng. Theo đó, anh chị nên liên hệ Luật sư có uy tín và kinh nghiệm trong lĩnh vực hôn nhân gia đình để được tư vấn và hướng dẫn thực hiện.

Luật sư An Tâm tư vấn hợp đồng tiền hôn nhân – Tư vấn online – Bảo mật tuyệt đối – Phí chỉ 350K

Xem chi tiết dịch vụ của chúng tôi tại: Tư vấn hợp đồng tiền hôn nhân

22. Thời điểm có hiệu lực của thỏa thuận tiền hôn nhân

Hợp đồng tiền hôn nhân có hiệu lực từ thời điểm các bên đăng ký kết hôn theo quy định.

23. Tính pháp lý của hợp đồng tiền hôn nhân

  • Là cơ sở để Tòa án giải quyết tranh chấp trong hôn nhân và khi ly hôn; 
  • Có giá trị ràng buộc thi hành với các bên. 

24. Lưu ý khi thực hiện ký kết hợp đồng tiền hôn nhân

  • Hợp đồng tiền hôn nhân chỉ có giá trị pháp lý khi hai bên ký xác nhận vào thỏa thuận và đã được công chứng; 
  • Hợp đồng tiền hôn nhân phải được lập bằng văn bản; 
  • Hợp đồng tiền hôn nhân phải được lập trước khi đăng ký kết hôn; 
  • Hợp đồng tiền hôn nhân được lập dựa trên sự tự nguyện của các bên, nếu có hành vi vi phạm thì hợp đồng bị vô hiệu; 
  • Hợp đồng tiền hôn nhân không vi phạm pháp luật; 
  • Trường hợp có sửa đổi, bổ sung thì phải lập văn bản sửa đổi, bổ sung và công chứng/chứng thực văn bản;
  • Quyền, nghĩa vụ về tài sản phát sinh trước thời điểm việc sửa đổi, bổ sung chế độ tài sản của vợ chồng có hiệu lực vẫn có giá trị pháp lý, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác.

25. Hồ sơ, thủ tục xác nhận tài sản riêng trong hợp đồng tiền hôn nhân

  • Hồ sơ: 
    • Đơn xác nhận tài sản riêng (có chữ ký xác nhận vợ, chồng); 
    • Phiếu yêu cầu công chứng về tài sản; 
    • Giấy tờ tùy thân của vợ, chồng (bản sao chứng thực);
    • Các giấy tờ khác liên quan đến việc xác nhận tài sản riêng.
  • Thủ tục: 
    • Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ; 
    • Bước 2: Nộp hồ sơ tại văn phòng công chứng; 
    • Bước 3: Kiểm tra và thụ lý giải quyết hồ sơ
    • Bước 4: Ký văn bản thỏa thuận tài sản riêng của vợ, chồng
    • Bước 5: Trả kết quả và nộp lệ phí công chứng. 

26. Mẫu hợp đồng thỏa thuận trước hôn nhân mới nhất

Hiện nay, có rất nhiều cặp nam nữ có nhu cầu làm hợp đồng tiền hôn nhân trước khi kết hôn. Vì vậy cũng có rất nhiều mẫu hợp đồng tiền hôn nhân, dưới đây là mẫu tham khảo:

Tải mẫu: Mẫu hợp đồng tiền hôn nhân

27. Luật sư An Tâm tư vấn lập hợp đồng tiền hôn nhân

Việc lập hợp đồng tiền hôn nhân để xác lập chế độ tài sản của vợ chồng là vấn đề pháp lý quan trọng, ảnh hưởng trực tiếp đến quyền lợi của các bên trước, trong và sau thời kỳ hôn nhân. Do đó, anh chị nên liên hệ Luật sư để được tư vấn và hướng dẫn soạn thảo giúp đảm bảo về mặt pháp lý.

Luật sư An Tâm tư vấn hợp đồng tiền hôn nhân – Tư vấn online – Bảo mật tuyệt đối – Phí chỉ 350K

Xem chi tiết dịch vụ của chúng tôi tại: Tư vấn hợp đồng tiền hôn nhân

Hợp đồng tiền hôn nhân là một văn bản pháp lý mang tính chất ràng buộc. Hợp đồng này định rõ các quy định về quản lý tài sản và quyền lợi của cả hai bên trong quá trình hôn nhân và cả khi xảy ra ly hôn. Nếu còn vướng mắc, Luật sư An Tâm hy vọng sẽ là bạn đồng hành pháp lý cùng hỗ trợ Quý khách hàng trong chặng đường pháp lý này. Hãy liên hệ ngay với Luật sư An Tâm để được lắng nghe các ý kiến chuyên môn từ đội ngũ Luật sư chuyên nghiệp. Gặp Luật sư – An Tâm mọi sự!