Di chúc là một lĩnh vực pháp lý quan trọng, đòi hỏi sự am hiểu cặn kẽ của các Luật sư/chuyên viên pháp lý. Trong thực tế cho thấy, di chúc là văn bản hữu ích giúp bảo vệ tài sản, đảm bảo ý nguyện cuối cùng của người lập di chúc trước khi qua đời. Trong bài viết dưới đây, LSAT sẽ giải đáp những thông tin pháp lý cần thiết về di chúc từ: Điều kiện để di chúc hợp pháp, lập di chúc cần hồ sơ gì đến những vấn đề thường gặp liên quan đến di chúc. Hãy cùng LSAT tìm hiểu ngay nhé.
1. Văn bản pháp lý điều chỉnh di chúc
Các văn bản pháp lý hướng dẫn tư vấn di chúc gồm:
- Bộ luật Dân sự 2015 số 91/2015/QH13, có hiệu lực ngày 01/01/2017;
- Nghị định 21/2021/NĐ-CP Hướng dẫn Bộ luật Dân sự về bảo đảm thực hiện nghĩa vụ, có hiệu lực ngày 15/05/2021;
- Nghị quyết 01/2020/NQ-HĐTP Hướng dẫn áp dụng quy định của pháp luật trong việc giải quyết tranh chấp về tài sản chung của dòng họ, có hiệu lực ngày 10/04/2020;
- Nghị quyết 01/2019/NQ-HĐTP Hướng dẫn áp dụng một số quy định của pháp luật về lãi, lãi suất, phạt vi phạm, có hiệu lực ngày 15/03/2019;
- Một số văn bản pháp lý có liên quan khác.
2. Điều kiện di chúc hợp pháp
Di chúc hợp pháp khi đáp ứng đủ 04 điều kiện sau:
- Người lập di chúc trong trạng thái minh mẫn, sáng suốt khi lập di chúc;
- Không bị lừa dối, bị đe dọa và cưỡng ép;
- Nội dung di chúc không vi phạm điều cấm của luật, không trái với đạo đức xã hội;
- Hình thức di chúc không trái quy định của luật (di chúc bằng văn bản hoặc di chúc miệng).
Ngoài ra:
- Di chúc của người từ đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi phải lập thành văn bản và được cha, mẹ hoặc người giám hộ đồng ý;
- Di chúc của người bị hạn chế về thể chất hoặc của người không biết chữ phải được người làm chứng lập thành văn bản và có công chứng hoặc chứng thực;
Đặc biệt, đối với di chúc miệng thì:
- Người lập di chúc miệng phải thể hiện ý chí cuối cùng của mình trước mặt ít nhất hai người làm chứng và người làm chứng phải ghi chép lại, cùng ký tên/điểm chỉ ngay sau khi người di chúc miệng thể hiện ý chí cuối cùng.
- Ngay sau khi thể hiện ý chí cuối cùng, trong 05 ngày làm việc, di chúc phải được công chứng hoặc chứng thực.
Xem chi tiết hơn tại: Điều Kiện Hợp Pháp Của Di Chúc
3. Các hình thức của di chúc
Có 02 hình thức di chúc gồm:
- Di chúc bằng văn bản, bao gồm:
- Di chúc bằng văn bản không có người làm chứng;
- Di chúc bằng văn bản có người làm chứng;
- Di chúc bằng văn bản có công chứng;
- Di chúc bằng văn bản có chứng thực.
- Di chúc miệng.
4. Di chúc có hiệu lực khi nào?
Di chúc có hiệu lực từ thời điểm mở thừa kế theo khoản 1 Điều 643 Bộ luật Dân sự 2015. Cụ thể, di chúc sẽ phát sinh hiệu lực pháp lý kể từ thời điểm người có tài sản chết.
5. Mẫu di chúc
- Di chúc bằng văn bản không có người làm chứng: Người lập di chúc hoàn toàn có thể lập di chúc mà không cần người làm chứng. Người lập di chúc phải tự mình viết hoặc đánh máy và ký tên vào bản di chúc.
Xem chi tiết mẫu tại: Mẫu di chúc bằng văn bản không có người làm chứng
- Di chúc bằng văn bản có người làm chứng: Trường hợp người lập di chúc không thể tự viết tay hoặc đánh máy thì có thể nhờ người khác viết hộ nhưng phải đảm bảo được điều kiện là có ít nhất 2 người làm chứng.
Xem chi tiết mẫu tại: Mẫu di chúc bằng văn bản có người làm chứng
- Di chúc công chứng/chứng thực: Theo hình thức này, người lập di chúc có thể mang bản di chúc đã được lập sẵn đến UBND cấp xã hoặc tổ chức hành nghề công chứng yêu cầu công chứng, chứng thực.
Xem chi tiết mẫu tại: Di chúc có công chứng/chứng thực
5. Lập di chúc cần những giấy tờ gì?
Di chúc là sự thể hiện ý chí của người lập di chúc nhằm chuyển tài sản của mình cho người khác sau khi chết. Do đó, khi lập di chúc người lập chỉ cần nêu lên ý chí của mình, không cần chuẩn bị giấy tờ. Di chúc sẽ do người lập ký tên/điểm chỉ và có thể yêu cầu công chứng hoặc chứng thực theo quy định.
Lập di chúc là vấn đề pháp lý rất quan trọng, ảnh hưởng trực tiếp đến quyền lợi và nghĩa vụ của các người thừa kế. Đồng thời, để ý chí của mình được thực hiện thì người lập di chúc cần nắm rõ các quy định pháp luật điều chỉnh để đảm bảo giá trị pháp lý của bản di chúc, hạn chế tối đa các tranh chấp có thể phát sinh giữa những người thừa kế. Anh/chị nên liên hệ Luật sư có uy tín để được tư vấn và hướng dẫn thực hiện, giúp di chúc được lập theo đúng mong muốn và đúng luật.
Luật sư An Tâm tư vấn lập di chúc – Tư vấn Online – Bảo mật tuyệt đối – Phí chỉ 350K!
Xem chi tiết hơn tại: Tư Vấn Luật Về Di Chúc Online
6. Lập di chúc ở đâu?
Pháp luật không quy định về địa điểm lập di chúc, theo đó, nơi lập di chúc được quyết định dựa trên ý chí của người lập. Di chúc có thể lập tại một trong ba nơi sau:
- Lập di chúc tại nhà;
- Văn phòng công chứng/Phòng công chứng;
- UBND cấp xã/phường.
Lưu ý: Việc lập di chúc được thực hiện tại Văn phòng/phòng công chức hoặc UBND xã có thẩm quyền ở bất kỳ đâu mà không phụ vào nơi cư trú người để lại di chúc theo điểm e khoản 2, khoản 5 Điều 5 Nghị định 23/2015/NĐ-CP.
Xem chi tiết hơn tại: Cách Thức Lập Di Chúc Hợp Pháp
7. Di chúc bằng miệng có hiệu lực không?
Điều kiện để di chúc miệng có hiệu lực theo Điều 629 và khoản 5 Điều 630 Bộ luật Dân sự 2015 là:
- Lập trong thời điểm bị cái chết đe dọa và không thể lập di chúc bằng văn bản;
- Thể hiện ý chí cuối cùng của mình trước mặt ít nhất hai người làm chứng;
- Ngay sau khi người di chúc miệng thể hiện ý chí cuối cùng, người làm chứng ghi chép lại, cùng ký tên hoặc điểm chỉ;
- Phải được công chứng viên hoặc cơ quan có thẩm quyền chứng thực xác nhận chữ ký hoặc điểm chỉ của người làm chứng trong 05 ngày làm việc, kể từ ngày người lập di chúc miệng thể hiện ý chí cuối cùng của mình.
Xem chi tiết hơn tại: Di Chúc Miệng: Hiệu Lực, Mẫu Và Thủ Tục Lập
8. Nội dung di chúc
Di chúc gồm các nội dung chủ yếu theo Điều 631 Bộ luật Dân sự 2015 như sau:
- Ngày, tháng, năm lập di chúc;
- Họ, tên và nơi cư trú của người lập di chúc;
- Họ, tên người, cơ quan, tổ chức được hưởng di sản;
- Di sản để lại và nơi có di sản;
- Các nội dung khác mà không trái đạo đức, trái pháp luật.
Xem chi tiết hơn tại: Di Chúc: Điều Kiện, Hiệu Lực Và Quy Trình Lập
9. Quy trình làm di chúc
Quy trình lập di chúc bao gồm các bước sau:
- Bước 1: Chuẩn bị nội dung di chúc
- Liệt kê tài sản và người nhận thừa kế;
- Xác định phần tài sản phân chia cho người thừa kế.
- Bước 2: Soạn di chúc bằng văn bản;
- Bước 3: Tiến hành viết di chúc (có thể có người làm chứng hoặc không);
- Bước 4: Ký tên vào di chúc (người làm chứng ký tên vào di chúc nếu có);
- Bước 5: Công chứng hoặc chứng thực di chúc (nếu có mong muốn);
- Bước 6: Lưu giữ di chúc (có thể yêu cầu tổ chức hành nghề công chứng lưu giữ hoặc gửi người khác giữ bản di chúc).
Xem chi tiết hơn tại:
10. Thủ tục lập di chúc
Việc lập di chúc tại tổ chức hành nghề công chứng hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã phải tuân theo thủ tục sau đây:
- Bước 1: Người lập di chúc chuẩn bị hồ sơ mang đến UBND cấp xã nơi người lập di chúc cư trú/Văn phòng công chứng;
- Bước 2: Công chứng viên yêu cầu bổ sung (nếu cần);
- Bước 3: Người lập di chúc tuyên bố nội dung của di chúc trước công chứng viên hoặc người có thẩm quyền chứng thực của UBND cấp xã;
- Bước 4: Công chứng viên hoặc người có thẩm quyền chứng thực của Ủy ban nhân dân cấp xã phải ghi chép lại nội dung mà người lập di chúc đã tuyên bố;
- Bước 5: Công chứng viên hoặc người có thẩm quyền chứng thực của Ủy ban nhân dân cấp xã chứng nhận bản di chúc trước mặt người lập di chúc và người làm chứng;
- Bước 6: Người lập di chúc ký hoặc điểm chỉ vào bản di chúc sau khi xác nhận bản di chúc đã được ghi chép chính xác và thể hiện đúng ý chí của mình;
- Bước 7: Công chứng viên hoặc người có thẩm quyền chứng thực của Ủy ban nhân dân cấp xã ký vào bản di chúc;
- Bước 8: Thực hiện thủ tục nhờ Văn phòng Công chứng lưu giữ di chúc (nếu có).
Lưu ý:
- Trường hợp người lập di chúc không đọc được hoặc không nghe được bản di chúc, không ký hoặc không điểm chỉ được thì phải nhờ người làm chứng và người này phải ký xác nhận trước mặt công chứng viên hoặc người có thẩm quyền chứng thực của Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Có thể yêu cầu Công chứng viên tới chỗ ở của người lập di chúc để lập (Thủ tục tương tự như lập di chúc tại phòng Công chứng theo Điều 639 Bộ luật Dân sự 2015).
11. Hướng dẫn viết di chúc thừa kế
Cách viết di chúc thừa kế như sau:
- Đối với người lập di chúc:
- Ghi rõ thông tin cá nhân vào bản di chúc như: họ tên; CCCD; ngày/tháng/năm sinh, địa chỉ…;
- Liệt kê đầy đủ các tài sản muốn để thừa kế và ghi kèm thông tin các giấy tờ, chứng từ sở hữu được cơ quan có thẩm quyền cấp;
- Ghi thời gian lập di chúc;
- Ký xác nhận di chúc.
(Trong trường hợp có chỉ định người thừa kế thực hiện quyền, nghĩa vụ thì phải ghi rõ thông tin cá nhân của người đó và nội dung phải thực hiện).
- Đối với người hưởng di sản:
- Ghi thông tin cá nhân: họ tên; CCCD/Hộ chiếu; ngày/tháng/năm sinh; địa chỉ thường trú;
- Tỷ lệ phần di sản được hưởng;
- Các nghĩa vụ người thừa kế phải thực hiện (nếu có);
- Ngoài ra, nếu có người làm chứng thì phải ghi đầy đủ thông tin của người làm chứng vào.
Lưu ý: Theo khoản 3 Điều 631 Bộ luật Dân sự 2015 thì khi viết di chúc cần lưu ý:
- Không được viết tắt hoặc viết bằng ký hiệu, nếu di chúc gồm nhiều trang thì mỗi trang phải được ghi số thứ tự và có chữ ký hoặc điểm chỉ của người lập di chúc;
- Trường hợp di chúc có sự tẩy xóa, sửa chữa thì người tự viết di chúc hoặc người làm chứng di chúc phải ký tên bên cạnh chỗ tẩy xóa, sửa chữa.
Xem chi tiết các mẫu di chúc tại:
- Mẫu di chúc bằng văn bản không có người làm chứng
- Mẫu di chúc bằng văn bản có người làm chứng
- Di chúc có công chứng/chứng thực
12. Chi phí làm di chúc
Các khoản chi phí có thể phát sinh khi lập di chúc (quy định tại Điều 4 Thông tư 257/2016/TT-BTC):
- Phí công chứng di chúc: 50.000 đồng/di chúc đối với công chứng di chúc.
- Phí sửa đổi, bổ sung di chúc: 40.000 đồng/di chúc.
- Phí chứng thực di chúc: 50.000 đồng/di chúc.
- Phí lưu giữ di chúc: 100.000 đồng/trường hợp.
- Phí thù lao công chứng: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh định giá tối đa với dịch vụ theo yêu cầu liên quan đến việc công chứng, gồm các chi phí liên quan đến soạn thảo hợp đồng, giao dịch, đánh máy, sao chụp, dịch giấy tờ, văn bản và một số công việc công chứng khác.
- Các chi phí khác như: Phí dịch thuật di chúc, phí dịch vụ,…
Xem chi tiết hơn tại: Chi Phí Lập Di Chúc
13. Dịch vụ làm di chúc tại nhà
Người lập di chúc có thể yêu cầu công chứng viên tới chỗ ở của mình để lập di chúc theo quy định tại Điều 639 BLDS 2015. Ngoài ra, người lập di chúc có thể liên hệ Luật sư đến nhà để hỗ trợ việc lập di chúc. Luật sư An Tâm hỗ trợ soạn thảo văn bản di chúc, giúp khách hàng thể hiện đúng ý chí và đúng luật.
Luật sư An Tâm tư vấn lập di chúc – Tư vấn Online – Bảo mật tuyệt đối – Phí chỉ 350K!
Xem chi tiết dịch vụ của chúng tôi tại: Tư Vấn Luật Về Di Chúc Online
14. Bản di chúc có cần các con ký không?
Di chúc được hình thành dựa trên ý chí, nguyện vọng của người có tài sản để lại sau khi họ qua đời. Do đó, bản di chúc không cần chữ ký của các con.
15. Khai nhận di sản thừa kế theo di chúc
Người thừa kế di sản theo di chúc không bắt buộc phải làm thủ tục khai nhận di sản theo quy định của pháp luật. Tuy nhiên, các bên có thể lập văn bản khai nhận và công chứng/chứng thực văn bản nếu có nhu cầu.
Xem chi tiết hơn tại: Khai Nhận Di Sản Thừa Kế: Hồ Sơ, Thủ Tục Và Chi Phí
16. Di chúc hợp lệ
Di chúc hợp lệ là khi đáp ứng đủ các điều kiện theo Điều 630 Bộ luật Dân sự 2015:
- Về chủ thể:
- Phải có đủ năng lực hành vi dân sự, có ý thức minh mẫn, sáng suốt khi lập di chúc; không bị lừa dối, đe dọa;
- Nếu người từ đủ mười lăm tuổi đến chưa đủ mười tám tuổi phải được lập thành văn bản và phải được cha, mẹ hoặc người giám hộ đồng ý về việc lập di chúc;
- Về nội dung theo Điều 631 Bộ luật Dân sự 2015:
- Không vi phạm điều cấm của luật;
- Không trái đạo đức xã hội;
- Di chúc phải thể hiện ý chí tự do của người lập di chúc và xác định rõ người thừa kế, số lượng phân chia và thực hiện nghĩa vụ (nếu có).
- Về hình thức theo Điều 627 Bộ luật Dân sự 2015:
- Phải được lập thành văn bản;
- Có thể di chúc miệng chỉ khi tính mạng của người để lại tài sản bị đe dọa và không thể lập di chúc bằng văn bản;
Lưu ý: Di chúc bằng văn bản không có công chứng, chứng thực chỉ được coi là hợp pháp, nếu có đủ các điều kiện về chủ thể và nội dung nêu trên.
Xem chi tiết hơn tại: Điều Kiện Hợp Pháp Của Di Chúc
17. Quyền thừa kế theo pháp luật
Những người được quyền thừa kế theo pháp luật được xác định theo thứ tự gồm:
- Hàng thừa kế thứ nhất gồm: vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi của người chết;
- Hàng thừa kế thứ hai gồm: ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh ruột, chị ruột, em ruột của người chết; cháu ruột của người chết mà người chết là ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại;
- Hàng thừa kế thứ ba gồm: cụ nội, cụ ngoại của người chết; bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột của người chết; cháu ruột của người chết mà người chết là bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột; chắt ruột của người chết mà người chết là cụ nội, cụ ngoại.
Trong đó, những người cùng hàng thừa kế sẽ được hưởng phần di sản bằng nhau và những người ở hàng thừa kế sau chỉ được hưởng khi:
- Không còn ai ở hàng thừa kế trước đã chết;
- Không có quyền hưởng di sản;
- Bị truất quyền hưởng di sản hoặc từ chối nhận di sản.
Xem chi tiết hơn tại: Thừa Kế Theo Pháp Luật: Nguyên Tắc, Thủ Tục Và Hàng Thừa Kế
18. Viết di chúc thừa kế
Khi viết di chúc thừa kế thì người viết di chúc phải trong tình trạng minh mẫn, sáng suốt và không có dấu hiệu bị cưỡng ép hoặc tác động bên ngoài. Đồng thời cần lưu ý các vấn đề sau:
- Không được viết tắt hoặc viết bằng ký hiệu;
- Nếu di chúc gồm nhiều trang thì mỗi trang phải được ghi số thứ tự và có chữ ký hoặc điểm chỉ của người lập di chúc;
- Trường hợp di chúc có sự tẩy xóa, sửa chữa thì người tự viết di chúc hoặc người làm chứng di chúc phải ký tên bên cạnh chỗ tẩy xóa, sửa chữa.
Anh, chị cũng có thể tham khảo ý kiến của Luật sư để được tư vấn cụ thể về cách lập di chúc hợp lệ và phù hợp với mong nguyện của bản thân.
Luật sư An Tâm tư vấn lập di chúc – Tư vấn Online – Bảo mật tuyệt đối – Phí chỉ 350K!
Xem chi tiết dịch vụ của chúng tôi tại: Tư Vấn Luật Về Di Chúc Online
19. Mẫu di chúc cho tặng nhà đất
Di chúc cho tặng nhà đất là di chúc có nội dung phân chia di sản thừa kế là quyền sử dụng đất và quyền sở hữu nhà ở cho người thừa kế. Hình thức di chúc tương tự các di chúc khác, bao gồm các nội dung cơ bản như họ, tên, nơi cư trú của người lập và người thừa kế, ngày/tháng/năm lập di chúc…
Xem chi tiết mẫu di chúc tại:
- Mẫu di chúc bằng văn bản không có người làm chứng
- Mẫu di chúc bằng văn bản có người làm chứng
- Di chúc có công chứng/chứng thực
20. Di chúc cho tặng nhà đất
Những điều cần lưu ý khi lập di chúc cho tặng nhà đất:
- Về nội dung di chúc:
- Phải nêu rõ nguồn gốc nhà đất;
- Nêu rõ người được thừa kế;
- Xác định phân chia nhà đất nếu có nhiều người thừa kế.
- Về yêu cầu pháp lý:
- Người để lại di chúc phải có quyền sở hữu hợp pháp đối với nhà đất tặng cho;
- Di chúc cần tuân thủ quy định về hình thức;
- Có thể công chứng hoặc chứng thực tại Văn phòng công chứng hoặc UBND xã nơi cư trú của người để lại di sản hoặc nơi có phần lớn nhà đất để lại.
- Về thủ tục khi nhận di sản: người nhận thừa kế làm thủ tục đăng ký biến động đất đai tại cơ quan đăng ký đất đai.
- Về thuế: Phải nộp các loại thuế như:
- Thuế thu nhập cá nhân;
- Lệ phí trước bạ;
- Lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nếu cấp mới;
- Phí thẩm định hồ sơ.
Xem chi tiết hơn tại:
21. Di chúc nhà từ đường
- Người lập di chúc có thể để lại một phần di sản dùng vào việc thờ cúng (nhà từ đường) và phần di sản này sẽ không được chia thừa kế. Nhà từ đường sẽ giao cho người đã được chỉ định trong di chúc (hoặc những người thừa kế cử người nếu di chúc không chỉ định) quản lý và thực hiện việc thờ cúng;
- Nếu người quản lý nhà từ đường không thực hiện đúng di chúc thì những người thừa kế được giao quyền quản lý cho người khác.
Lưu ý: Nếu toàn bộ di sản không đủ để thanh toán nghĩa vụ tài sản của người chết thì không được dành một phần di sản dùng vào việc thờ cúng.
22. Hướng dẫn thủ tục làm di chúc
Pháp luật không quy định thủ tục lập di chúc. Do đó, người lập di chúc được tự do trong việc thể hiện ý chí của mình và có thể lập di chúc như sau:
- Đối với di chúc bằng văn bản không có người làm chứng: người lập di chúc phải tự viết và ký vào bản di chúc.
- Đối với di chúc bằng văn bản có người làm chứng: chỉ bắt buộc có ít nhất hai người làm chứng nếu người lập di chúc không tự viết di chúc(đánh máy hoặc nhờ người khác viết, đánh máy). Người lập di chúc và những người làm chứng cùng ký tên vào bản di chúc.
Sau khi đã có bản di chúc, người lập di chúc có thể công chứng/chứng thực di chúc tại Văn phòng công chứng hoặc UBND xã/phường nếu muốn.
23. Di chúc và tặng cho tài sản
Những điểm khác nhau cơ bản giữa di chúc và tặng cho tài sản:
- Về khái niệm:
- Di chúc là sự thể hiện ý chí của cá nhân nhằm chuyển quyền tài sản của mình cho người khác sau khi chết (theo Điều 624 Bộ luật Dân sự 2015);
- Hợp đồng tặng cho tài sản: là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên tặng cho giao tài sản của mình và chuyển quyền sở hữu cho bên được tặng cho mà không yêu cầu đền bù, bên được tặng cho đồng ý nhận (theo Điều 457 Bộ luật Dân sự 2015).
(Trong đó, tài sản tặng cho là những tài sản hiện có, không bao gồm tài sản hình thành trong tương lai)
- Về thời điểm nhận tài sản:
- Di chúc: Có hiệu lực kể từ khi người lập di chúc mất;
- Hợp đồng tặng cho tài sản: Có hiệu lực khi bên tặng cho nhận tài sản, trừ khi các bên có thỏa thuận khác.
- Về hình thức:
- Di chúc: Phải được lập thành văn bản (có người làm chứng hoặc không có người làm chứng; có công chứng/chứng thực). Có thể lập di chúc miệng theo quy định pháp luật.
- Hợp đồng tặng cho: Nếu là bất động sản có đăng ký quyền sở hữu thì phải lập thành văn bản có công chứng, chứng thực hoặc phải đăng ký; Đối với động sản thì pháp luật không quy định.
Xem chi tiết hơn tại: Sự Khác Biệt Giữa Di Chúc Và Tặng Cho Tài Sản
24. Tính pháp lý của di chúc
- Di chúc là một văn bản pháp lý ghi nhận lại việc phân chia tài sản theo ý chí của người để lại di sản sau khi họ qua đời;
- Di chúc hợp pháp bắt buộc những người thừa kế phải tuân theo ý chí của người lập, không được quyền thỏa thuận hoặc làm khác nội dung di chúc;
- Tuy nhiên, di chúc có thể bị tuyên bố vô hiệu toàn bộ hoặc một phần trong các trường hợp:
- Người thừa kế theo di chúc chết trước hoặc chết cùng thời điểm với người lập di chúc;
- Cơ quan, tổ chức được chỉ định là người thừa kế không còn tồn tại vào thời điểm mở thừa kế.
- Di sản để lại cho người thừa kế không còn vào thời điểm mở thừa kế;
- Di chúc không đáp ứng điều kiện về tính hợp pháp của di chúc (Điều 630 Bộ luật Dân sự 2015).
25. Tranh chấp tài sản thừa kế có di chúc
Khi xảy ra tranh chấp tài sản thừa kế, những người thừa kế có thể giải quyết tranh chấp theo các cách sau:
- Tự thương lượng, thỏa thuận với nhau;
- Khởi kiện yêu cầu Tòa án giải quyết tranh chấp.
Ngoài ra, các bên có thể liên hệ công ty Luật hoặc tổ chức Luật sư uy tín để được tư vấn, phân tích quyền và nghĩa của các bên, hướng dẫn cách giải quyết tranh chấp để bảo vệ quyền lợi các bên vừa tiết kiệm thời gian và chi phí.
Luật sư An Tâm tư vấn lập di chúc – Tư vấn Online – Bảo mật tuyệt đối – Phí chỉ 350K!
Xem chi tiết hơn tại: Tư Vấn Luật Về Di Chúc Online
26. Tranh chấp di sản thờ cúng
Di sản thờ cúng là việc người lập di chúc để lại một phần di sản dùng cho thờ cúng, KHÔNG tính vào phần chia thừa kế và được giao cho người đã được chỉ định trong di chúc quản lý theo khoản 1 Điều 645 Bộ luật Dân sự 2015.
Nếu có tranh chấp phát sinh đối với di sản thờ cúng, được xử lý như sau:
- Di sản thờ cúng có người chỉ định: Nếu người chỉ định không thực hiện đúng nội dung di chúc hoặc theo thỏa thuận thì những người thừa kế còn lại có quyền giao phần di sản thờ cúng cho người khác quản lý;
- Di sản thờ cúng chưa có người chỉ định: Cử người quản lý di sản thờ cúng.
Lưu ý: Trường hợp tất cả người thừa kế theo di chúc chết thì di sản thờ cúng sẽ do người đang quản lý hợp pháp sử dụng cho mục đích thờ cúng.
27. Thủ tục làm di chúc thừa kế cho con
Người lập di chúc để lại di sản cho con có thể thực hiện theo các bước sau:
- Bước 1: Chuẩn bị nội dung di chúc:
- Liệt kê đầy đủ tài sản muốn để lại;
- Xác định rõ phần tài sản cho từng người con.
- Bước 2: Viết di chúc hoặc nhờ người khác viết (phải có người làm chứng theo quy định);
- Bước 3: Ký xác nhận và ghi rõ các thông tin:
- Di chúc lập thành mấy bản;
- Ngày/tháng/năm lập di chúc.
- Bước 4: Tiến hành công chứng hoặc chứng thực (nếu có yêu cầu);
- Bước 5: Lưu giữ di chúc;
- Bước 6: Sửa đổi, bổ sung nội dung di chúc (nếu có).
28. Thủ tục nhận thừa kế theo di chúc
Pháp luật không quy định về thủ tục nhận thừa kế, sau khi di chúc được công bố, những người thừa kế có thể họp mặt để thỏa thuận về cách thức phân chia di sản. Các thỏa thuận giữa người thừa kế phải lập thành văn bản (việc công chứng/chứng thực phụ thuộc vào ý chí các bên).
29. Di chúc thừa kế đất đai
Di chúc là văn bản thể hiện ý chí của người mất nhằm chuyển tài sản của mình cho những người thừa kế. Do đó, quyền sử dụng đất để thừa kế phải thuộc quyền sở hữu của người mất (có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất). Người nhận thừa kế theo di chúc cần đăng ký biến động đất đai để được cấp mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nếu có nhu cầu.
30. Thừa kế đất đai theo di chúc
Thừa kế đất đai theo di chúc là việc người mất để lại quyền sử dụng đất cho người thừa kế. Các bước cơ bản nhận thừa kế đất đai theo di chúc:
- Bước 1: Xác định thời điểm mở di chúc: Sau khi người lập di chúc chết;
- Bước 2: Người nhận thừa kế nộp đơn khai nhận di sản:
- Phiếu yêu cầu công chứng/chứng thực;
- Giấy chứng tử của người để lại di sản;
- Bản Di chúc;
- Các giấy tờ chứng minh về tài sản của người để lại di sản (Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, Giấy đăng ký xe,…);
- CCCD/Hộ chiếu của người thừa kế;
- Giấy chứng minh quan hệ với người để lại di sản (Giấy khai sinh).
- Bước 3: Đăng ký sang tên quyền sử dụng đất sau khi hoàn tất thủ tục khai nhận di sản tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Phòng tài nguyên và môi trường cấp huyện nơi có đất.
Xem chi tiết hơn tại: Thừa Kế Đất Đai: Thủ Tục Và Chi Phí
31. Làm sổ đỏ đất thừa kế không di chúc/có di chúc
- Trường hợp đất thừa kế đã được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì người thừa kế chỉ cần thực hiện thủ tục đăng ký biến động tại tổ chức đăng ký đất đai có thẩm quyền trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày phân chia xong thừa kế hoặc bản án/quyết định của Tòa án có hiệu lực;
- Trường hợp đất thừa kế chưa có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì quyền sử dụng đất không được xác định là di sản để thừa kế theo quy định. Trường hợp này phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo quy định của Luật Đất đai 2024.
Liên hệ Luật sư An Tâm để được tư vấn một cách chi tiết nhé: Tư Vấn Luật Về Di Chúc Online
32. Khai nhận di sản thừa kế không có di chúc
- Pháp luật không bắt buộc những người thừa kế phải thực hiện thủ tục khai nhận di sản thừa kế. Sau khi có thông báo về việc mở thừa kế, những người thừa kế thỏa thuận về việc phân chia di sản và chỉ cần lập thành văn bản theo quy định tại khoản 2 Điều 656 BLDS 2015 (không bắt buộc công chứng/chứng thực).
- Trường hợp thừa kế theo pháp luật chỉ có một người duy nhất được hưởng hoặc những người cùng được hưởng di sản thỏa thuận không phân chia di sản đó thì có thể yêu cầu công chứng văn bản khai nhận di sản theo quy định tại khoản 1 Điều 58 Luật Công chứng 2014.
33. Tài sản thừa kế không có di chúc
Khi không có di chúc, việc phân chia tài sản thừa kế sẽ được thực hiện theo quy định của pháp luật (thừa kế theo pháp luật). Dưới đây là quy trình để nhận thừa kế theo pháp luật (theo Điều 651 Bộ luật Dân sự 2015):
- Thứ nhất, xác định người thừa kế theo pháp luật:
- Hàng thứ nhất: vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi;
- Hàng thứ hai: ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh ruột, chị ruột, em ruột, cháu ruột;
- Hàng thứ ba: ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh ruột, chị ruột, em ruột,…
- Thứ hai, áp dụng nguyên tắc phân chia thừa kế:
- Hàng thừa kế thứ nhất được hưởng toàn bộ di sản;
- Chỉ khi không còn ai ở hàng trước, hàng sau mới được hưởng;
- Những người cùng hàng thừa kế được chia đều.
- Thứ ba, xét đến người từ chối nhận nhận di sản, bị truất quyền hưởng di sản;
- Thứ năm, xét thời hiệu yêu cầu phân chia di sản thừa kế:
- 30 năm đối với bất động sản, kể từ thời điểm mở thừa kế;
- 10 năm đối với động sản, kể từ thời điểm mở thừa kế.
Xem chi tiết hơn tại: Thừa Kế Theo Pháp Luật: Nguyên Tắc, Thủ Tục Và Hàng Thừa Kế
34. Quyền thừa kế tài sản không có di chúc
Di sản không có di chúc sẽ được phân chia theo pháp luật, theo đó người có quyền thừa kế trong trường hợp này bao gồm:
- Hàng thừa kế thứ nhất gồm: vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi của người chết;
- Hàng thừa kế thứ hai gồm: ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh ruột, chị ruột, em ruột của người chết; cháu ruột của người chết mà người chết là ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại;
- Hàng thừa kế thứ ba gồm: cụ nội, cụ ngoại của người chết; bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột của người chết; cháu ruột của người chết mà người chết là bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột; chắt ruột của người chết mà người chết là cụ nội, cụ ngoại.
Xem chi tiết hơn tại: Các Hàng Thừa Kế Theo Pháp luật
35. Thủ tục nhận thừa kế không có di chúc
- Trường hợp 1: người thừa kế tự thỏa thuận phân chia di sản
- Bước 1: Thông báo về việc mở thừa kế;
- Bước 2: Họp mặt phân chia di sản;
- Bước 3: Lập văn bản ghi nhận sự thỏa thuận;
- Bước 4: Chuyển quyền sở hữu đối với di sản có đăng ký quyền sở hữu;
- Trường hợp 2: người thừa kế không tự thỏa thuận được thì khởi kiện yêu cầu Tòa án phân chia di sản
- Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ khởi kiện;
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Tòa án nhân dân có thẩm quyền giải quyết;
- Bước 3: Đóng án phí giải quyết tranh chấp thừa kế;
- Bước 4: Tòa án thụ lý và giải quyết;
- Bước 5: Nhận bản án giải quyết phân chia di sản và thi hành bản án.
Xem chi tiết hơn tại: Thừa Kế Theo Pháp Luật: Nguyên Tắc, Thủ Tục Và Hàng Thừa Kế
36. Thừa kế đất đai không có di chúc
Người thừa kế theo pháp luật được thừa kế quyền sử dụng đất thì phải đăng ký biến động đất đai trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày phân chia xong quyền sử dụng đất hoặc kể từ ngày bản án, quyết định của Tòa án có hiệu lực pháp luật.
37. Tranh chấp tài sản thừa kế không có di chúc
- Thời hiệu khởi kiện tranh chấp tài sản thừa kế không có di chúc theo Điều 623 Bộ luật Dân sự 2015 như sau:
- 30 năm đối với bất động sản, kể từ thời điểm mở thừa kế;
- 10 năm đối với động sản, kể từ thời điểm mở thừa kế.
- Nếu vượt quá thời hạn nêu trên thì không thể yêu cầu giải quyết tranh chấp về tài sản thừa kế.
Xem chi tiết hơn tại: Khởi Kiện Giải Quyết Tranh Chấp Thừa Kế: Hồ Sơ, Quy Trình Và Chi Phí
38. Luật sư An Tâm tư vấn lập di chúc
Di chúc là văn bản thể hiện ý chí của người lập di chúc và có giá trị pháp lý cao nếu di chúc được lập hợp pháp. Do đó, việc lập di chúc rất quan trọng, cần đảm bảo di chúc hợp pháp và đảm bảo có hiệu lực sau khi người lập qua đời. Theo đó, anh chị nên liên hệ Luật sư uy tín và có kinh nghiệm để được tư vấn về quyền và nghĩa vụ khi lập di chúc, hướng dẫn cách lập di chúc đúng luật.
Luật sư An Tâm tư vấn lập di chúc – Tư vấn Online – Bảo mật tuyệt đối – Phí chỉ 350K!
Xem chi tiết hơn tại: Tư Vấn Luật Về Di Chúc Online
Hy vọng qua những thông tin mà chúng tôi cung cấp có thể giúp bạn đọc nắm rõ hơn quy định của pháp luật về di chúc, thừa kế di sản, từ đó bảo vệ được lợi ích chính đáng cho bản thân và gia đình. Nếu bạn có thắc mắc hay bất cứ khó khăn nào liên quan đến di chúc, thừa kế, hãy liên hệ ngay với Luật sư An Tâm để đội ngũ Luật sư, chuyên viên hỗ trợ nhanh chóng và kịp thời.