Việc phân chia di sản sau khi người thân qua đời là vấn đề hết sức quan trọng và cần được giải quyết một cách rõ ràng, minh bạch. Để tránh những tranh chấp không đáng có, văn bản thỏa thuận phân chia di sản đóng vai trò vô cùng quan trọng. Bài viết này, LSAT sẽ hướng dẫn bạn một cách chi tiết về khái niệm công chứng, những giấy tờ cần chuẩn bị và các lưu ý quan trọng.
1. Thỏa thuận phân chia di sản là gì?
Thỏa thuận phân chia di sản là một văn bản được lập giữa các người thừa kế để ghi nhận sự đồng ý của họ về việc chia phần tài sản mà người đã mất để lại. Văn bản này được sử dụng trong trường hợp người mất không để lại di chúc hoặc có di chúc nhưng trong di chúc không xác định rõ phần tài sản được chia cho mỗi người.
2. Trường hợp cần công chứng/chứng thực văn bản thỏa thuận phân chia di sản
Pháp luật không bắt buộc những người thừa kế phải công chứng/chứng thực văn bản thỏa thuận phân chia di sản trong trường chia thừa kế theo pháp luật hoặc theo di chúc mà di chúc không xác định rõ phần di sản được hưởng. Việc công chứng/chứng thực là do ý chí và nhu cầu của những người thừa kế. Tuy nhiên, nhằm đảm bảo tính pháp lý của văn bản thỏa thuận và có căn cứ để chuyển quyền sở hữu, những người thừa kế nên công chứng/chứng thực văn bản thỏa thuận.
3. Nơi công chứng/chứng thực văn bản thỏa thuận
- Công chứng: phòng công chứng trên toàn quốc có quyền công chứng văn bản thỏa thuận phân chia di sản. Lưu ý: Đối với các tài sản là bất động sản thì chỉ có công chứng viên trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi có bất động sản đó mới được công chứng.
- Chứng thực: Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người để lại di sản cư trú cuối cùng.
4. Công chứng văn bản thỏa thuận phân chia di sản
4.1. Hồ sơ công chứng thỏa thuận chia di sản
Khi yêu cầu công chứng thỏa thuận phân chia di sản cần chuẩn bị hồ sơ gồm:
- Giấy tờ tùy thân của người yêu cầu công chứng (bản sao);
- Phiếu yêu cầu công chứng văn bản thỏa thuận phân chia di sản trong đó có thông tin về họ tên, địa chỉ người yêu cầu công chứng, nội dung cần công chứng, danh mục giấy tờ gửi kèm theo; tên tổ chức hành nghề công chứng, họ tên người tiếp nhận hồ sơ yêu cầu công chứng, thời điểm tiếp nhận hồ sơ;
- Văn bản thỏa thuận phân chia di sản;
- Giấy tờ chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản của người để lại di sản (nếu tài sản để lại là tài sản phải đăng ký quyền sở hữu);
- Giấy tờ chứng minh quan hệ giữa người để lại di sản và người được hưởng di sản (nếu thừa kế theo pháp luật);
- Bản sao di chúc (nếu thừa kế theo di chúc).
4.2. Thủ tục công chứng thỏa thuận phân chia di sản
- Bước 1: Chuẩn bị và nộp hồ sơ tại văn phòng công chứng;
- Bước 2: Công chứng viên kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu công chứng, nếu đầy đủ thụ lý và ghi vào sổ công chứng, tại thời điểm công chứng các bên tham gia thỏa thuận phân chia di sản tự nguyện, minh mẫn và nhận thức, làm chủ được hành vi của mình thì thực hiện công chứng;
- Bước 3: Công chứng viên hướng dẫn người yêu cầu công chứng tuân thủ đúng các quy định về thủ tục công chứng và các quy định pháp luật có liên quan đến việc công chứng văn bản thỏa thuận phân chia di sản;
- Bước 4: Niêm yết việc thụ lý văn bản thỏa thuận phân chia di sản. Việc niêm yết do tổ chức hành nghề công chứng thực hiện tại trụ sở của UBND cấp xã nơi thường trú cuối cùng của người để lại di sản (niêm yết trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày niêm yết);
- Bước 5: Công chứng viên yêu cầu người yêu cầu công chứng xuất trình bản chính của các giấy tờ được yêu cầu trong bộ hồ sơ để đối chiếu;
- Bước 6: Công chứng viên ghi lời chứng theo mẫu quy định đồng thời phải ký vào từng trang văn bản thỏa thuận, hoàn tất thủ tục công chứng.
5. Chứng thực văn bản thỏa thuận phân chia di sản
5.1. Hồ sơ chứng thực phân chia di sản
- Dự thảo văn bản thỏa thuận phân chia di sản;
- Bản sao Giấy chứng minh nhân dân/Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng của người yêu cầu chứng thực (xuất trình kèm theo bản chính để đối chiếu);
- Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường hợp hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản đó (xuất trình kèm theo bản chính để đối chiếu).
5.2 Thủ tục chứng thực phân chia di sản
- Bước 1: Người yêu cầu chứng thực nộp 01 bộ hồ sơ yêu cầu chứng thực;
- Bước 2: Người thực hiện chứng thực kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu chứng thực, nếu đầy đủ, tại thời điểm chứng thực các bên tham gia văn bản khai nhận di sản tự nguyện, minh mẫn và nhận thức, làm chủ được hành vi của mình thì tiếp nhận hồ sơ, thực hiện chứng thực;
- Bước 3: Người khai nhận di sản phải ký trước mặt người thực hiện chứng thực, nếu văn bản khai nhận di sản có từ hai trang trở lên thì phải ký vào từng trang;
- Bước 4: Người thực hiện chứng thực (hoặc người tiếp nhận hồ sơ) ghi lời chứng theo mẫu quy định;
- Bước 5: Người thực hiện chứng thực ký vào từng trang của văn bản khai nhận di sản, ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực.
Lưu ý:
- Đối với văn bản khai nhận có từ 02 (hai) trang trở lên, thì từng trang phải được đánh số thứ tự, có chữ ký của người yêu cầu chứng thực và người thực hiện chứng thực; số lượng trang và lời chứng được ghi tại trang cuối của văn bản thỏa thuận. Trường hợp văn bản khai nhận có từ 02 (hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
- Trong trường hợp người yêu cầu chứng thực không thông thạo tiếng Việt thì phải có người phiên dịch. Người phiên dịch phải là người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật, thông thạo tiếng Việt và ngôn ngữ mà người yêu cầu chứng thực sử dụng.
6. Chi phí công chứng/chứng thực thỏa thuận chia di sản
- Phí công chứng văn bản thỏa thuận phân chia di sản sẽ tùy thuộc vào giá trị tài sản được phân chia (theo quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư số 257/2016/TT-BTC), cụ thể như sau:
- Dưới 50 triệu đồng: 50 nghìn;
- Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng: 100 nghìn;
- Từ trên 100 triệu đồng đến 01 tỷ đồng: 0,1% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch;
- Từ trên 01 tỷ đồng đến 03 tỷ đồng: 01 triệu đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng;
- Từ trên 03 tỷ đồng đến 05 tỷ đồng: 2,2 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng;
- Từ trên 05 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng: 3,2 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 05 tỷ đồng;
- Từ trên 10 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng: 5,2 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng;
- Trên 100 tỷ đồng: 32,2 triệu đồng + 0,02% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 100 tỷ đồng (mức thu tối đa là 70 triệu đồng/trường hợp).
- Phí chứng thực văn bản thỏa thuận phân chia di sản là 50.000 đồng/bản.
7. Luật sư An Tâm tư vấn thỏa thuận phân chia di sản
Văn bản công chứng phân chia di sản có giá trị pháp lý cao, đảm bảo quyền sở hữu hợp pháp của từng người thừa kế. Việc công chứng không chỉ giúp bạn tránh rủi ro pháp lý mà còn mang lại sự yên tâm cho tất cả các bên liên quan. Do đó, anh/chị nên liên hệ với Luật sư để được tư vấn chi tiết để tiết kiệm được nhiều thời gian và chi phí.
Xem thêm dịch vụ của chúng tôi tại:
Việc công chứng văn bản thỏa thuận phân chia di sản là một bước vô cùng quan trọng trong quá trình giải quyết vấn đề thừa kế. Thủ tục này không chỉ đảm bảo tính pháp lý cho thỏa thuận mà còn giúp các bên liên quan tránh được những tranh chấp không đáng có trong tương lai. LSAT hy vọng bài viết trên hữu ích với bạn. Nếu còn bất cứ thắc mắc nào về vấn đề này, vui lòng liên hệ chúng tôi qua website.
– Thảo Vy (Được sự cố vấn của LS. Diếp Quốc Hoàng) –
Bài viết hữu ích: