Ly hôn là sự kiện đánh dấu sự kết thúc của một cuộc hôn nhân, trong đó, việc phân chia tài sản chung là một trong những vấn đề quan trọng và phức tạp nhất. Bạn đang thắc mắc về phương pháp giúp đảm bảo tính minh bạch, khách quan và ràng buộc hai bên thực hiện đúng theo nội dung thỏa thuận phân chia tài sản? LSAT sẽ giúp bạn giải đáp điều này qua bài viết sau đây.

1. Văn bản thỏa thuận chia tài sản chung có cần công chứng không?

Theo quy định của pháp luật Việt Nam hiện hành, văn bản thỏa thuận chia tài sản chung không bắt buộc phải công chứng. Tuy nhiên, việc công chứng mang lại một số lợi ích nhất định, giúp đảm bảo tính pháp lý và giá trị chứng cứ cho văn bản thỏa thuận. (theo Điều 38 Luật Hôn nhân và gia đình 2014)

2. Thủ tục công chứng văn bản thỏa thuận chia tài sản?

Bước 1. Nộp hồ sơ: 

  • Phiếu yêu cầu công chứng;
  • Bản sao giấy tờ tùy thân: Căn cước công dân/Hộ chiếu của các bên tham gia thỏa thuận ;
  • Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng đối với tài sản liên quan đến việc phân chia;
  • Bản sao bản án hoặc quyết định ly hôn đã có hiệu lực pháp luật (trong trường hợp phân chia tài sản sau ly hôn).

Bước 2. Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ

Công chứng viên tiến hành kiểm tra tính đầy đủ và hợp pháp của hồ sơ yêu cầu công chứng. Có 3 trường hợp xảy ra:

  • Hồ sơ đầy đủ: chấp nhận và ghi vào sổ công chứng;
  • Hồ sơ chưa đầy đủ: ghi phiếu hướng dẫn và yêu cầu bổ sung (phiếu hướng dẫn ghi cụ thể các giấy tờ cần bổ sung, ngày tháng năm hướng dẫn và họ tên Công chứng viên tiếp nhận hồ sơ);
  • Hồ sơ không đủ cơ sở pháp luật để giải quyết: Công chứng viên giải thích rõ lý do và từ chối tiếp nhận hồ sơ. 

Lưu ý: Nếu người yêu cầu công chứng đề nghị từ chối bằng văn bản, Công chứng viên báo cáo Trưởng phòng/Trưởng Văn phòng xin ý kiến và soạn văn bản từ chối.

Bước 3. Soạn thảo và ký văn bản

  • Soạn thảo văn bản:
    •   Trường hợp người yêu cầu công chứng soạn thảo sẵn: 
      • Công chứng viên kiểm tra dự thảo văn bản, nếu trong dự thảo văn bản có điều khoản vi phạm, Công chứng viên phải chỉ rõ cho người yêu cầu công chứng để sửa chữa; 
      • Nếu người yêu cầu công chứng không sửa chữa thì Công chứng viên có quyền từ chối công chứng.
    • Trường hợp Công chứng viên soạn thảo theo đề nghị của người yêu cầu công chứng: nội dung, mục đích thỏa thuận là xác thực, không vi phạm pháp luật, không trái đạo đức xã hội thì Công chứng viên soạn thảo hợp đồng, giao dịch.
  • Ký văn bản: Người yêu cầu công chứng đọc lại dự thảo văn bản hoặc Công chứng viên đọc cho người yêu cầu công chứng nghe theo đề nghị của người yêu cầu công chứng:
    • Nếu người yêu cầu công chứng có yêu cầu sửa đổi, bổ sung: Công chứng viên xem xét và thực hiện việc sửa đổi, bổ sung ngay trong ngày hoặc hẹn lại;
    • Trường hợp người yêu cầu công chứng đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong dự thảo văn bản: Công chứng viên hướng dẫn người yêu cầu công chứng ký vào từng trang của văn bản.

Bước 4: Ký chứng nhận

Công chứng viên yêu cầu người yêu cầu công chứng xuất trình bản chính của các giấy tờ theo quy định để đối chiếu trước khi ghi lời chứng, ký vào từng trang của văn bản và thông báo thu phí.

Bước 5: Trả kết quả công chứng

  • Tiến hành thu phí, thù lao công chứng và chi phí khác theo quy định, đóng dấu và hoàn trả lại hồ sơ cho người yêu cầu công chứng.
  • Mức thu phí đối với việc công chứng văn bản thỏa thuận phân chia tài sản của vợ chồng trong hôn nhân theo tỷ lệ % giá trị của tài sản. Ví dụ: Tài sản dưới 50 triệu thì mức phí là 50.000 đồng; tài sản từ 100 triệu đến 1 tỷ đồng có mức phí là 0,1% giá trị tài sản;…

3. Hiệu lực của văn bản thỏa thuận chia tài sản?

  •  Thời điểm có hiệu lực của văn bản thỏa thuận chia tài sản có thể:
    • Có ngay khi lập văn bản; 
    • Vợ chồng khi lập văn bản này cũng có thể tự ấn định ngày bắt đầu có hiệu lực của nó. 
  •  Đồng thời, văn bản này có hiệu lực khi đáp ứng các điều kiện sau:
    • Nội dung thỏa thuận phải phù hợp với quy định của pháp luật;
    • Văn bản thỏa thuận phải được viết thành văn bản và có chữ ký của hai bên.

4. Một số lưu ý khi thỏa thuận phân chia tài sản?

Việc thỏa thuận phân chia tài sản khi ly hôn là giải pháp tối ưu giúp tiết kiệm thời gian, chi phí và tránh được những tranh chấp không đáng có. Tuy nhiên cần lưu ý một số điều sau:

  • Trước khi thỏa thuận:
    • Cần phải hiểu rõ về tài sản chung: tài sản loại gì, giá trị bao nhiêu, và bằng chứng sở hữu;
    •  Xem xét các yếu tố: Mức độ đóng góp, nhu cầu sau ly hôn (hoàn cảnh hai bên), tình trạng sức khỏe, tuổi tác của mỗi bên.
  • Trong khi thỏa thuận:
    • Viết thỏa thuận rõ ràng: Ghi rõ các loại tài sản, tỷ lệ chia, thời gian, cách thức thực hiện;
    • Công chứng thỏa thuận (khuyến khích): Tăng tính pháp lý, minh bạch, ràng buộc.

5. Luật sư An Tâm tư vấn thủ tục công chứng thỏa thuận chia tài sản

Thỏa thuận phân chia tài sản khi ly hôn là một cách giải quyết bảo đảm quyền lợi cho hai bên vợ chồng, được tự do thỏa thuận theo ý chí. Việc công chứng văn bản thỏa thuận giúp tạo cơ sở pháp lý vững chắc nếu xảy ra tranh chấp về sau. Theo đó, anh chị nên liên hệ Luật sư để được tư vấn quyền và nghĩa vụ tài sản khi thỏa thuận, thủ tục công chứng để đảm bảo quyền lợi.

Luật sư An Tâm tư vấn phân chia tài sản – Tư vấn online – Bảo mật tuyệt đối – Phí chỉ 350K

Xem chi tiết dịch vụ của chúng tôi tại:

Việc phân chia tài sản là một trong những vấn đề quan trọng cần được giải quyết thấu đáo để đảm bảo quyền lợi cho cả hai bên khi kết thúc hôn nhân. LSAT hy vọng bài viết này sẽ cung cấp cho anh chị những thông tin hữu ích về việc có cần thiết phải công chứng thỏa thuận phân chia tài sản khi ly hôn. Nếu còn bất cứ điều gì thắc mắc về vấn đề này, đừng ngần ngại gọi cho chúng tôi theo số điện thoại trên website. 

Quỳnh Anh (Được sự cố vấn của Ls. Diếp Quốc Hoàng) –

Bài viết hữu ích: