Bạn đang muốn kết hôn với Công an, Sĩ quan quân đội nhưng lo lắng vì những thủ tục pháp lý phức tạp cũng như thắc mắc có bản thân có thuộc trường hợp bị cấm kết hôn không? Đừng lo, chúng tôi LSAT sẽ cung cấp cho bạn những thông tin hữu ích sau, mời bạn đọc tham khảo.
1. Điều kiện kết hôn
1.1. Điều kiện kết hôn với Công an
Kết hôn với Công an phải đáp ứng 02 điều kiện sau:
- Tuân theo điều kiện kết hôn tại khoản 1 Điều 8 Luật HNGĐ 2014:
- Nam từ đủ 20 tuổi, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên;
- Nam, nữ kết hôn trên tinh thần tự nguyện;
- Cả hai không bị mất năng lực hành vi dân sự;
- Không thuộc các trường hợp bị cấm theo quy định.
- Căn cứ Quyết định số 1275/2007/QĐ-BCA của Bộ Công an cần xét thêm theo 03 điều kiện tiêu chuẩn riêng theo quy chế Ngành đặc thù:
- Về dân tộc;
- Về tôn giáo;
- Về lý lịch 03 đời, gồm:
- Đời 1: Ông bà nội, ngoại;
- Đời 2: Cha mẹ, cô, dì, chú, bác ruột;
- Đời 3: Bản thân và anh, chị, em ruột (kể cả cùng cha khác mẹ, cùng mẹ khác cha).
Đồng thời, những người có hoàn cảnh gia đình sau KHÔNG được kết hôn với Công an:
- Có gia đình tham gia làm tay sai cho chế độ phong kiến, Ngụy quân, Ngụy quyền;
- Có tiền án hoặc đang chấp hành án phạt tù hoặc đã chấp hành xong bản án nhưng chưa được xóa án tích;
- Gia đình hoặc bản thân có tôn giáo: Đạo Thiên Chúa, Cơ Đốc, Tin Lành,…;
- Là người dân tộc Hoa;
- Không phải là người Việt Nam (kể cả là người đã nhập tịch).
1.2. Điều kiện kết hôn với Sĩ quan quân đội
Điều kiện được kết hôn tương tự như kết hôn với Công an.
Lưu ý: Việc kết hôn còn tùy thuộc vào từng đơn vị, từng địa phương quy định những trường hợp được phép kết hôn khác nhau.
2. Giấy tờ cần chuẩn bị khi kết hôn với Công an, Sĩ quan quân đội
Hồ sơ cần thiết để đăng ký kết hôn với Công an, Sĩ quan quân đội gồm:
- Tờ khai đăng ký kết hôn;
- Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân;
- CCCD/Hộ chiếu hoặc giấy tờ tùy thân có giá trị thay thế;
- Giấy xác nhận về đủ điều kiện kết hôn do Thủ trưởng đơn vị cấp;
- Tờ khai lý lịch tư pháp.
3. Quy trình kết hôn với Công an, Sĩ quan quân đội
Các bước đăng ký kết hôn với Công an, Sĩ quan quân đội:
- Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ;
- Bước 2: Nộp hồ sơ đăng ký kết hôn đến Phòng Tổ chức cán bộ;
- Bước 3: Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ;
- Bước 4: Trả kết quả:
- Chuyển đơn về nơi công tác, phục vụ nếu có quyết định đồng ý kết hôn;
- Không đồng ý thì trả lời bằng văn bản (ghi rõ lý do).
- Bước 5: Ký và nhận Giấy chứng kết hôn.
Lưu ý: Thời gian xét lý lịch của người kết hôn với Công an, sĩ quan quân đội là khoảng từ 02 đến 04 tháng tùy vào sự sắp xếp và mức độ xác thực của đối tượng thân nhân được xét.
4. Các chế độ được hưởng khi lấy chồng Công an, Sĩ quan quân đội?
4.1. Chế độ khi lấy chồng là Công an
Lấy chồng công an được hưởng các chế độ sau:
- Được chăm sóc sức khỏe theo chế độ của Công an (theo Điều 39 Luật Công an 2018):
- Nếu chưa có thẻ BHYT thì sẽ được Công an nhân dân mua BHYT;
- Được khám chữa bệnh tại các cơ sở khám, chữa bệnh theo quy định.
- Chế độ trợ cấp khó khăn đột xuất (Điều 3 Nghị định 05/2016/NĐ-CP):
- Người nhân của hạ sĩ quan, chiến sĩ bị ốm từ 01 tháng trở lên hoặc điều trị 01 lần tại bệnh viện từ 07 ngày trở lên được hưởng trợ cấp 500.000 đồng/suất/lần;
- Gia đình hạ sĩ quan, chiến sĩ gặp tai nạn, hỏa hoạn, thiên tai dẫn đến nhà ở bị sập, trôi, cháy hoặc phải di dời chỗ ở được trợ cấp 3.000.000 đồng/suất/lần;
- Thân nhân của hạ sĩ quan, chiến sĩ chết, mất tích được hưởng trợ cấp 2.000.000 đồng/suất.
Ngoài ra, còn được nhận chế độ người có công với cách mạng, chế độ BHXH, trợ cấp 01 lần nếu công an hy sinh theo quy định của pháp luật.
4.2. Chế độ khi lấy chồng là Sĩ quan quân đội
Thân nhân của Sĩ quan quân đội sẽ nhận các chế độ riêng:
- Được đóng bảo hiểm y tế từ Ngân sách Nhà nước chi theo khoản 13 Điều 3 Nghị định 146/2018/NĐ-CP;
- Mã số mã hiểm y tế mang ký hiệu “TQ” theo Điều 2 Quyết định 1351/QĐ-BHXH 2015.
5. Một số câu hỏi thường gặp khi kết hôn với Công an, Sĩ quan quân đội
5.1. Đã ly hôn thì có được kết hôn với chồng Công an không?
- Hiện nay, không có quy định nào về việc cấm Công an không được lấy người đã ly hôn.
- Tuy nhiên, nếu muốn kết hôn với nhau thì phải đảm bảo đủ 02 điều kiện:
- Điều kiện 1: Nam, nữ phải đáp ứng điều kiện kết hôn theo Điều 8 Luật HNGĐ 2014;
- Điều kiện 2: Vợ phải có lý lịch tư pháp sạch 03 đời theo quy định của Bộ Công an.
5.2. Cháu có được kết hôn với công an khi ông bà là người Hoa?
- Ông bà là người Hoa thuộc trường hợp không được kết hôn với Công an theo Quyết định số 1275/2007/QĐ-BCA.
- Nếu muốn chắc chắn hoặc hiểu rõ hơn thì có thể làm đơn gửi đến Thủ trưởng đơn vị nơi mà đối phương đang công tác để xem xét điều kiện được kết hôn.
5.3. Gia đình có người đi lính cho Ngụy quyền Sài Gòn trước đây thì có được kết hôn với người là Công an?
Không. Mọi hành vi làm lính cho Ngụy quyền đều là hành vi bị cấm kết hôn với Công an theo quy định của pháp luật.
Trên đây là toàn bộ giải đáp về Quy định kết hôn với Công an, Sĩ quan quân đội. Nếu anh, chị còn thắc mắc nào khác liên quan đến điều kiện, chế độ được hưởng khi lấy chồng Công an, Sĩ quan quân đội, hãy liên hệ tới LSAT để được giải đáp cụ thể hơn.
– Thảo Vy (Được sự cố vấn của LS. Diếp Quốc Hoàng) –
Bài viết hữu ích: