Chế độ ốm đau là một chính sách xã hội quan trọng, nhằm đảm bảo đời sống cho người lao động khi không thể làm việc do ốm đau. Việc hiểu rõ quy trình và các điều kiện hưởng chế độ này sẽ giúp bạn bảo vệ quyền lợi của mình một cách tốt nhất.
1. Đối tượng được hưởng chế độ ốm đau
Người lao động là công dân Việt Nam thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc được hưởng chế độ ốm đau, bao gồm:
- Người làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng lao động xác định thời hạn, hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng, kể cả hợp đồng lao động được ký kết giữa người sử dụng lao động với người đại diện theo pháp luật của người dưới 15 tuổi theo quy định của pháp luật về lao động;
- Người làm việc theo hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 01 tháng đến dưới 03 tháng;
- Cán bộ, công chức, viên chức;
- Công nhân quốc phòng, công nhân công an, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu;
- Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật công an nhân dân; người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân;
- Người quản lý doanh nghiệp, người quản lý điều hành hợp tác xã có hưởng tiền lương;
2. Điều kiện hưởng chế độ ốm đau
- Bị ốm đau, tai nạn mà không phải là tai nạn lao động hoặc điều trị thương tật, bệnh tật tái phát do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp phải nghỉ việc và có xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền theo quy định của Bộ Y tế;
- Phải nghỉ việc để chăm sóc con dưới 07 tuổi bị ốm đau và có xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền.
Lưu ý: Người lao động không được hưởng chế độ ốm đau trong các trường hợp sau:
- Trường hợp ốm đau, tai nạn phải nghỉ việc do tự hủy hoại sức khỏe, do say rượu hoặc sử dụng chất ma túy, tiền chất ma túy;
- Nghỉ việc điều trị lần đầu do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp;
- Bị ốm đau, tai nạn mà không phải là tai nạn lao động trong thời gian đang nghỉ phép hằng năm, nghỉ việc riêng, nghỉ không hưởng lương theo quy định của pháp luật lao động; nghỉ việc hưởng chế độ thai sản theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội.
3. Thời gian được hưởng chế độ ốm đau
- Thời gian tối đa hưởng chế độ ốm đau trong một năm đối với người lao tính theo ngày làm việc không kể ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần và được quy định như sau:
- Trường hợp làm việc trong điều kiện bình thường:
- 30 ngày nếu đã đóng bảo hiểm xã hội dưới 15 năm;
- 40 ngày nếu đã đóng từ đủ 15 năm đến dưới 30 năm;
- 60 ngày nếu đã đóng từ đủ 30 năm trở lên;
- Trường hợp làm nghề hoặc công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế ban hành hoặc làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số từ 0,7 trở lên:
- 40 ngày nếu đã đóng bảo hiểm xã hội dưới 15 năm;
- 50 ngày nếu đã đóng từ đủ 15 năm đến dưới 30 năm;
- 70 ngày nếu đã đóng từ đủ 30 năm trở lên.
- Trường hợp làm việc trong điều kiện bình thường:
- Người lao động nghỉ việc do mắc bệnh thuộc Danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày do Bộ Y tế ban hành thì được hưởng chế độ ốm đau tối đa 180 ngày tính cả ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần;
- Thời gian hưởng chế độ ốm đau đối với Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật công an nhân dân; người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân; căn cứ vào thời gian điều trị tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền.
4. Cách tính mức hưởng chế độ ốm đau
- Mức hưởng chế độ ốm đau đối với người lao động làm việc trong điều kiện bình thường và trường hợp nghỉ việc do mắc bệnh cần chữa trị dài ngày do Bộ Y tế ban hành như sau:
- Mức hưởng = 75% x mức tiền lương đóng bảo hiểm xã hội của tháng liền kề trước khi nghỉ việc
- Mức hưởng trợ cấp ốm đau một ngày được tính bằng mức trợ cấp ốm đau theo tháng chia cho 24 ngày
- Mức hưởng chế độ ốm đau đối với người lao động làm công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm như sau:
- Đóng BHXH từ đủ 30 năm trở lên: Mức hưởng = 65% x mức tiền lương đóng bảo hiểm xã hội của tháng liền kề trước khi nghỉ việc;
- Đóng BHXH từ đủ 15 năm đến dưới 30 năm: Mức hưởng = 55% x mức tiền lương đóng bảo hiểm xã hội của tháng liền kề trước khi nghỉ việc;
- Đóng BHXH dưới 15 năm: Mức hưởng = 50% x mức tiền lương đóng bảo hiểm xã hội của tháng liền kề trước khi nghỉ việc.
- Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật công an nhân dân; người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân thì mức hưởng bằng 100% mức tiền lương đóng bảo hiểm xã hội của tháng liền kề trước khi nghỉ việc.
5. Thủ tục hưởng chế độ ốm đau
5.1 Hồ sơ
Tùy theo trường hợp điều trị nội trú hay ngoại trú, hồ sơ hưởng chế độ ốm đau sẽ có những giấy tờ khác nhau:
- Trường hợp điều trị nội trú
- Bản sao giấy ra viện của người lao động hoặc con của người lao động dưới 7 tuổi.
- Trường hợp người bệnh tử vong tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thì thay bằng bản sao giấy báo tử;
- Trường hợp giấy báo tử không thể hiện thời gian vào viện thì bổ sung giấy tờ khác của cơ sở khám, chữa bệnh có thể hiện thời gian vào viện.
- Nếu có chuyển tuyến khám bệnh, chữa bệnh trong quá trình điều trị nội trú thì có thêm bản sao giấy chuyển tuyến hoặc giấy chuyển viện.
- Trường hợp điều trị ngoại trú
- Bản chính giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH.
- Trường hợp cả cha và mẹ đều nghỉ việc chăm con thì giấy chứng nhận nghỉ việc của một trong hai người là bản sao; hoặc giấy ra viện có chỉ định của y, bác sỹ điều trị cho nghỉ thêm sau thời gian điều trị nội trú.
- Đối với người lao động điều trị bệnh tại nước ngoài
- Bản dịch tiếng Việt giấy khám chữa bệnh do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh ở nước ngoài cấp.
- Giấy xác nhận của một cơ sở y tế trong nước hoặc xác nhận của cơ sở y tế tuyến tỉnh hay tuyến trung ương về tình trạng bệnh.
5.2 Thủ tục
- Bước 1: Trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày trở lại làm việc, người lao động có trách nhiệm nộp hồ sơ cho người sử dụng lao động;
- Bước 2: Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ từ người lao động, người sử dụng lao động có trách nhiệm lập hồ sơ nộp cho cơ quan bảo hiểm xã hội.
- Bước 3:
- Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định từ người sử dụng lao động, cơ quan bảo hiểm xã hội phải giải quyết và tổ chức chi trả cho người lao động;
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định từ người lao động thôi việc trước thời điểm sinh con, nhận nuôi con nuôi, cơ quan bảo hiểm xã hội phải giải quyết và tổ chức chi trả cho người lao động.
Lưu ý: Trường hợp cơ quan bảo hiểm xã hội không giải quyết thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
6. Luật sư An Tâm tư vấn chế độ ốm đau
Hiểu rõ về chế độ ốm đau không chỉ đơn thuần là biết cách làm thủ tục. Nó còn giúp bạn khẳng định quyền lợi chính đáng của mình khi gặp phải khó khăn về sức khỏe. Việc nắm vững quy định sẽ giúp bạn tránh được những rắc rối không đáng có và được hỗ trợ kịp thời khi cần thiết. Do đó, bạn nên liên hệ với Luật sư để được tư vấn chi tiết và nhanh chóng nhất.
Xem thêm dịch vụ của chúng tôi tại:
Chế độ ốm đau là một phần quan trọng trong hệ thống bảo hiểm xã hội, mang đến sự an tâm cho người lao động. Vì vậy, hãy dành thời gian tìm hiểu kỹ về chính sách này để bảo vệ bản thân và gia đình. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào, hãy liên hệ với chúng tôi qua website để được tư vấn.
– Quỳnh Anh (Được sự cố vấn của Ls Diếp Quốc Hoàng) –
Bài viết hữu ích:
- Bảo Hiểm Xã Hội Điều Cần Biết
- Chế Độ Thai Sản: Điều Kiện, Thủ Tục Và Mức Hưởng
- Rút Bảo Hiểm Xã Hội Một Lần: Điều Kiện, Thủ Tục Và Mức Hưởng