Kết hôn là một sự kiện quan trọng đánh dấu sự gắn kết bền chặt giữa hai người. Để hoàn thành thủ tục đăng ký kết hôn một cách thuận lợi và nhanh chóng, bạn cần nắm rõ các bước thực hiện và chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ cần thiết. Trong bài viết này, LSAT sẽ hướng dẫn chi tiết quy trình đăng ký kết hôn theo quy định hiện hành của pháp luật Việt Nam, mời anh chị cùng tham khảo.
1. Hồ sơ đăng ký kết hôn
Để thực hiện đăng ký kết hôn, bạn cần chuẩn bị những giấy tờ sau đây:
- Giấy tờ tùy thân: Căn cước công dân/ Hộ chiếu/ Các giấy tờ thay thế khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp;
- Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền cấp;
- Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu, có đủ thông tin của hai bên nam, nữ;
- Giấy tờ chứng minh nơi cư trú (trong trường hợp cơ quan đăng ký hộ tịch không thể khai thác được thông tin về nơi cư trú);
- Trích lục ghi chú ly hôn (trong trường hợp đã từng ly hôn).
2. Quy trình đăng ký kết hôn
Bước 1: Người có yêu cầu đăng ký kết hôn nộp hồ sơ theo các cách sau:
- Nếu nộp trực tiếp: Nộp tại bộ phận một cửa của UBND cấp xã nơi cư trú của 1 trong 2 bên nam, nữ;
- Nếu nộp trực tuyến: Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công cấp tỉnh.
Bước 2: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính chính xác, đầy đủ, thống nhất, hợp lệ của hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ:
- Tiếp nhận hồ sơ: cán bộ tiếp nhận hồ sơ sao chụp, chuyển thành tài liệu điện tử trên hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu và ký số vào tài liệu;
- Thông báo kết quả:
- Nếu người có yêu cầu lựa chọn hình thức nộp hồ sơ trực tiếp: Có phiếu hẹn, trả kết quả cho người có yêu cầu;
- Nếu người có yêu cầu lựa chọn hình thức nộp hồ sơ trực tuyến: gửi ngay phiếu hẹn, trả kết quả qua thư điện tử hoặc gửi tin nhắn hẹn trả kết quả qua điện thoại di động cho người có yêu cầu.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ: Thông báo cho người yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ:
- Khi hồ sơ được bổ sung, thực hiện tiếp nhận hồ sơ và nhận thông báo kết quả;
- Nếu không bổ sung, hoàn thiện được hồ sơ thì báo cáo Trưởng bộ phận một cửa có thông báo từ chối giải quyết yêu cầu đăng ký kết hôn.
Bước 3: Công chức tư pháp – hộ tịch thẩm tra hồ sơ (thời hạn không quá 05 ngày làm việc trường hợp cần xác minh điều kiện kết hôn);
Bước 4: Công chức tư pháp – hộ tịch in Giấy chứng nhận kết hôn, trình Lãnh đạo UBND ký, chuyển tới Bộ phận một cửa để trả kết quả cho người có yêu cầu;
Bước 5: Hai bên nam nữ đến cơ quan đăng ký hộ tịch để hoàn tất thủ tục:
- Kiểm tra thông tin: Kiểm tra kỹ lưỡng thông tin được ghi trên Giấy chứng nhận kết hôn và Sổ đăng ký kết hôn. Đảm bảo thông tin chính xác, đầy đủ và không có sai sót;
- Xác nhận tự nguyện kết hôn: Hai bên nam nữ khẳng định sự tự nguyện kết hôn với nhau trước cán bộ cơ quan đăng ký hộ tịch đồng thời ký tên vào Sổ đăng ký kết hôn để xác nhận thông tin và hoàn thành thủ tục;
- Nhận Giấy chứng nhận kết hôn: Mỗi bên nam nữ nhận 01 bản chính Giấy chứng nhận kết hôn.
Lưu ý về thời hạn giải quyết và nhận giấy đăng ký kết hôn:
- Ngay trong ngày tiếp nhận hồ sơ; trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo.
- Nam và nữ phải cùng có mặt để nhận Giấy chứng nhận kết hôn; nếu không đến nhận theo thời gian đã hẹn thì được gia hạn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ký Giấy chứng nhận kết hôn (theo Điều 38 Luật Hộ tịch 2014 được hướng dẫn tại khoản 3 Điều 32 Nghị định 123/2015/NĐ-CP).
3. Trường hợp không được đăng ký kết hôn
Nam, nữ không được đăng ký kết hôn trong các trường hợp sau:
- Không đủ điều kiện kết hôn:
- Chưa đủ tuổi kết hôn: Nam chưa đủ 20 tuổi, nữ chưa đủ 18 tuổi;
- Bị mất năng lực hành vi dân sự;
- Kết hôn giả tạo: Kết hôn vì mục đích lợi dụng, không có ý thức chung sống lâu dài như vợ chồng;
- Tảo hôn, cưỡng ép kết hôn, lừa dối kết hôn.
- Vi phạm các quy định về cấm kết hôn:
- Kết hôn với người có chung huyết thống gần: anh chị em ruột, anh chị em cùng cha mẹ khác mẹ, cha mẹ nuôi với con nuôi, cha chồng với con dâu, mẹ vợ với con rể, cha dượng với con riêng của vợ, mẹ kế với con riêng của chồng;
- Kết hôn với người đang có vợ/chồng hợp pháp: Vi phạm chế độ một vợ một chồng;
- Kết hôn với người bị hạn chế hành vi dân sự: Cần có sự đồng ý của cha mẹ hoặc người giám hộ hợp pháp.
- Hồ sơ đăng ký kết hôn không hợp lệ:
- Giấy tờ giả mạo, hết hạn sử dụng, hoặc bị tẩy xóa, sửa chữa: Không còn giá trị pháp lý.
- Kết hôn giữa người đồng tính.
4. Một số lưu ý khi đăng ký kết hôn
Khi đăng ký kết hôn, nam nữ cần lưu ý đảm bảo 03 điều sau:
- Nam nữ phải đủ điều kiện đăng ký kết hôn;
- Hồ sơ, thủ tục phải hợp lệ;
- Cả hai nam nữ phải đến UBND xã để ký và nhận giấy đăng ký kết hôn.
5. Luật sư tư vấn quy trình đăng ký kết hôn
Đăng ký kết hôn là sự kiện pháp lý quan trọng, làm phát sinh quan hệ hôn nhân giữa các bên, quyền và nghĩa vụ của vợ chồng. Do đó, anh chị nên tìm hiểu và chuẩn bị thật kĩ các vấn đề liên quan đến thủ tục đăng ký kết hôn để quá trình đăng ký được diễn ra nhanh chóng và thuận lợi.
Luật sư An Tâm tư vấn đăng ký kết hôn – Tư vấn online – Bảo mật tuyệt đối – Phí tư từ 350K
Xem chi tiết dịch vụ của chúng tôi tại:
- Dịch Vụ Đăng Ký Kết Hôn Với Người Nước Ngoài
- Tư Vấn Đăng Ký Kết Hôn Online
- Tư Vấn Kết Hôn Với Người Nước Ngoài – Online
Đăng ký kết hôn là thủ tục pháp lý quan trọng đánh dấu sự bắt đầu của một hành trình mới trong cuộc sống. LSAT hy vọng những hướng dẫn chi tiết trong bài viết này sẽ giúp bạn hoàn tất thủ tục đăng ký kết hôn một cách thuận lợi và nhanh chóng.
– Quỳnh Anh (Được sự cố vấn của Ls Diếp Quốc Hoàng) –
Bài viết hữu ích:
- Đăng Ký Kết Hôn Trong Nước Điều Cần Biết
- Quy Định Về Điều Kiện Đăng Ký Kết Hôn
- Hướng Dẫn Đăng Ký Kết Hôn Online