1. Văn bản pháp lý điều chỉnh kết hôn trong nước
Một số văn bản pháp lý điều chỉnh Hôn nhân gia đình về Đăng ký kết hôn:
- Luật Hôn nhân và gia đình 2014 số 52/2014/QH13, ngày có hiệu lực 01/01/2015;
- Luật Hộ tịch năm 2014 số 60/2014/QH13, ngày có hiệu lực 01/01/2016;
- Luật Phòng chống bạo lực gia đình 2022, ngày có hiệu lực 01/07/2023;
- Nghị định 126/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Hôn nhân và gia đình, ngày có hiệu lực 15/02/2015;
- Các văn bản Luật, Nghị định khác có liên quan.
2. Điều kiện đăng ký kết hôn
Đăng ký kết hôn cần có đủ 04 điều kiện sau:
- Nam từ đủ 20 tuổi, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên;
- Kết hôn tự nguyện, không ép buộc;
- Không bị mất năng lực hành vi dân sự;
- Không thuộc các trường hợp bị cấm theo quy định (tảo hôn, cưỡng ép kết hôn, người đang có vợ hoặc đang có chồng…).
Lưu ý: Trường hợp kết hôn có yếu tố nước ngoài thì phải có giấy tờ cư trú hoặc giấy phép lưu trú hợp lệ và được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định.
Xem chi tiết hơn tại: Quy Định Về Điều Kiện Đăng Ký Kết Hôn
3. Đăng ký giấy kết hôn cần những gì?
Đăng ký giấy kết hôn cần những giấy tờ sau:
- Tờ khai đăng ký kết hôn (theo mẫu);
- Bản chính CCCD/Hộ chiếu hoặc giấy tờ khác có giá trị pháp lý tương đương;
- Bản chính giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (nếu người yêu cầu đăng ký kết hôn không thường trú tại xã, phường, thị trấn nơi đăng ký kết hôn);
- Bản chính Giấy Trích lục ghi chú ly hôn (nếu công dân Việt Nam đăng ký thường trú tại địa bàn xã làm thủ tục đăng ký kết hôn, đã được giải quyết việc ly hôn, hủy việc kết hôn trước đó tại cơ quan có thẩm quyền nước ngoài;
- Bản chính Bản án/Quyết định ly hôn (nếu người yêu cầu đã đăng ký kết hôn tại UBND xã, phường, thị trấn và đã ly hôn).
4. Cơ quan đăng ký kết hôn
UBND cấp xã nơi cư trú của 1 trong 2 bên nam, nữ (do các bên thỏa thuận) thực hiện đăng ký kết hôn theo quy định tại Điều 37 Luật Hộ tịch.
5. Đơn đăng ký kết hôn
Khi đăng ký kết hôn, người yêu cầu cần nộp tờ khai đăng ký kết hôn với đầy đủ thông tin theo quy định. Tham khảo mẫu tờ khai đăng ký kết hôn tại: Tờ khai đăng ký kết hôn
Tờ khai đăng ký kết hôn là giấy tờ quan trọng để cơ quan có thẩm quyền xem xét và giải quyết cho đăng ký kết hôn. Do đó, việc chuẩn bị tờ khai và hồ sơ đăng ký kết hôn là vô cùng cần thiết, anh chị nên liên hệ Luật sư uy tín và có kinh nghiệm để được hỗ trợ.
Luật sư An Tâm tư vấn đăng ký kết hôn – Tư vấn online – Bảo mật tuyệt đối – Phí chỉ từ 350K
Xem chi tiết dịch vụ của chúng tôi tại: Tư vấn đăng ký kết hôn
6. Hồ sơ đăng ký kết hôn trong nước
- Giấy tờ cần nộp:
- Tờ khai đăng ký kết hôn (theo mẫu);
- Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân của nam/nữ người không cư trú tại nơi đăng ký kết hôn;
- Giấy tờ cần xuất trình:
- CCCD/Hộ chiếu còn hiệu lực của cả hai;
- Giấy tờ chứng minh thông tin về cư trú nếu không có thông tin;
- Và một trong hai giấy tờ sau:
- Trích lục ghi chú ly hôn nếu đã đăng ký thường trú tại xã và đã ly hôn, hủy hôn tại cơ quan có thẩm quyền nước ngoài;
- Bản án/quyết định ly hôn nếu đã đăng ký kết hôn tại UBND xã và đã ly hôn.
Tải mẫu tờ khai tại đây: Tờ khai đăng ký kết hôn
7. Thủ tục đăng ký kết hôn
Đăng ký kết hôn được thực hiện như sau:
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ, như đã nêu ở mục 6;
Bước 2. Nộp hồ sơ:
- UBND cấp xã nơi cư trú của 1 trong 2 bên nam, nữ thực hiện đăng ký kết hôn.
- Nộp qua 02 cách:
- Trực tiếp tại UBND;
- Nộp trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia.
Bước 3. UBND xã tiếp nhận khi hồ sơ;
Bước 4. Công chức tư pháp – hộ tịch thực hiện việc ghi vào Sổ đăng ký kết hôn;
Bước 5. Nam, nữ cùng đến UBND xã ký tên vào Sổ đăng ký kết hôn, ký tên và nhận Giấy chứng nhận kết hôn.
Xem chi tiết hơn tại: Đăng Ký Kết Hôn 2024: Điều Kiện, Hồ Sơ, Quy Trình Thủ Tục
8. Hướng dẫn đăng ký kết hôn online
- Bước 1: Truy cập vào Cổng Dịch vụ công Quốc gia;
- Bước 2: Đăng nhập Cổng dịch vụ công -> Chọn Đăng ký nếu chưa có tài khoản/Chọn đăng nhập nếu đã có tài khoản;
- Bước 3: Bấm chọn Dịch vụ công trực tuyến -> Tìm kiếm mục Đăng ký kết hôn -> Chọn Thủ tục đăng ký kết hôn;
- Bước 4: Chọn cơ quan thực hiện -> Chọn Tỉnh/Thành phố, Quận huyện, xã nơi đăng ký kết hôn;
- Bước 5: Tại mục “Chọn cơ quan thực hiện nơi đăng ký kết hôn” -> Ấn chọn “Nộp trực tuyến”;
- Bước 6: Chọn trường hợp Đăng ký kết hôn xác minh hay không xác minh;
- Bước 7: Nhập Thông tin và Đính kèm hồ sơ -> Chọn tiếp tục;
- Bước 8: Theo dõi trạng thái giải quyết hồ sơ;
- Bước 9: Nam, nữ đến UBND xã để ký giấy Chứng nhận kết hôn.
Xem chi tiết hơn tại: Hướng Dẫn Đăng Ký Kết Hôn Online
9. Thời gian cấp giấy đăng ký kết hôn
- Ngay sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch UBND cấp xã trao giấy chứng nhận kết hôn cho nam, nữ (trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngày thì trả kết quả trong ngày tiếp theo):
- Công chức tư pháp – hộ tịch ghi việc kết hôn vào Sổ hộ tịch;
- Hai bên nam, nữ ký tên vào Sổ hộ tịch;
- Hai bên nam, nữ cùng ký vào Giấy chứng nhận kết hôn.
- Trường hợp, cần xác minh điều kiện kết hôn thì thời hạn giải quyết không quá 05 ngày làm việc.
10. Lệ phí đăng ký kết hôn
Đăng ký kết hôn trong nước: Được miễn lệ phí theo quy định pháp luật.
11. Dịch vụ làm giấy đăng ký kết hôn
Nam, nữ có nhu cầu kết hôn cần đến Ủy ban nhân xã và liên hệ cán bộ công chức – hộ tịch để được hỗ trợ hướng dẫn hoặc tham khảo thêm tại Cổng Dịch vụ công Quốc gia
Ngoài ra, bạn có thể sử dụng dịch vụ của chúng tôi – Luật sư An Tâm với chi phí chỉ từ 350k cho mỗi 30 phút
Xem chi tiết dịch vụ của chúng tôi tại: Tư Vấn Đăng Ký Kết Hôn Online
12. Luật sư An Tâm tư vấn đăng ký kết hôn
Bạn hay người thân của bạn đang nhu cầu kết hôn nhưng chưa biết bắt đầu từ đâu? Đừng lo lắng, hãy liên hệ đến Luật sư An Tâm để được tư vấn và hỗ trợ một cách nhanh chóng và tối ưu nhất.
Luật sư An Tâm tư vấn đăng ký kết hôn – Tư vấn online – Bảo mật tuyệt đối – Phí chỉ từ 350K
Xem chi tiết dịch vụ của chúng tôi tại: Tư Vấn Đăng Ký Kết Hôn Online
13. Tờ khai đăng ký kết hôn online
Mẫu Tờ khai đăng ký kết hôn được quy định tại mục 2 Phụ lục 5 Thông tư 04/2020/TT-BTP. Trong cả hai trường hợp nộp hồ sơ online hay trực tiếp, người yêu cầu đều phải điền thông tin vào mẫu theo quy định.
- Nộp trực tiếp: điền thông tin và ký tên vào tờ khai và nộp tại UBND xã;
- Nộp online: điền thông tin và ký tên vào tờ khai và scan/chụp ảnh đính kèm lên hồ sơ.
Tải mẫu tờ khai đăng ký kết hôn tại: Mẫu tờ khai đăng ký kết hôn
14. Tờ khai đăng ký lại kết hôn
Tờ khai đăng ký lại kết hôn bao gồm các nội dung sau:
- Nơi nộp tờ khai;
- Thông tin của người yêu cầu đăng ký lại kết hôn;
- Nội dung đề nghị đăng ký lại kết hôn;
- Chữ ký của người yêu cầu.
Mẫu tờ khai đăng ký lại kết hôn được quy định tại mục 12 Phụ lục 5 Thông tư 04/2020/TT-BTP.
Tải mẫu tờ khai đăng ký kết hôn lại tại: Mẫu tờ khai đăng ký lại kết hôn
15. Cách ghi tờ khai đăng ký kết hôn
Căn cứ theo tờ khai đăng ký kết hôn, LSAT xin hướng dẫn cách ghi như sau:
- Điền thông tin của 2 bên vợ chồng vào tờ khai, gồm:
- Họ, chữ đệm, tên;
- Ngày, tháng, năm sinh;
- Dân tộc;
- Quốc tịch;
- Nơi cư trú;
- Giấy tờ tùy thân;
- Kết hôn lần thứ mấy.
- Ghi rõ nơi đăng ký kết hôn tại phần Kính gửi;
- Cả 2 cùng ký tên vào tờ khai.
Tải mẫu tờ khai đăng ký kết hôn tại: Tờ khai đăng ký kết hôn
16. Hướng dẫn ghi tờ khai đăng ký kết hôn
Người yêu cầu đăng ký kết hôn cần điền đầy đủ thông tin vào các mục sau:
- Mục (1), (2): Không bắt buộc phải dán ảnh;
- Mục (3): Tên cơ quan đăng ký kết hôn:
- Mục (4): Nơi cư trú:
- Ghi theo nơi đăng ký thường trú;
- Nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo nơi đăng ký tạm trú;
- Trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo nơi ở hiện tại.
- Mục (5): Ghi số định danh cá nhân/căn cước công dân/giấy tờ hợp lệ thay thế;
- Mục (6): Đánh dấu X vào ô nếu có yêu cầu cấp bản sao và ghi rõ số lượng.
Xem chi tiết hơn tại: Hướng dẫn ghi tờ khai đăng ký kết hôn trong nước
17. Các bước làm giấy đăng ký kết hôn
06 làm giấy đăng ký kết hôn
- Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ như đã nêu ở mục 3;
- Bước 2: Nộp hồ sơ đến UBND xã nơi 1 trong 2 bên nam nữ cư trú, làm việc;
- Bước 3: Cán bộ công chức tư pháp – hộ tịch kiểm tra tính đầy đủ và hợp lệ hồ sơ:
- Hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Tiếp nhận hồ sơ và gửi phiếu hẹn;
- Hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ: thông báo bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
- Bước 4: Cán bộ công chức tư pháp – hộ tịch ghi vào Sổ đăng ký kết hôn;
- Bước 5: In Giấy chứng nhận kết hôn, trình Chủ tịch UBND xã ký;
- Bước 6: Nam, nữ kiểm tra thông tin trên Giấy chứng nhận và ký tên.
Đăng ký kết hôn là thủ tục hành chính không quá phức tạp, tuy nhiên đòi hỏi người yêu cầu phải có sự chuẩn bị đầy đủ hồ sơ và thông tin chính xác. Do đó, anh chị nên tìm gặp Luật sư để được tư vấn, hướng dẫn thực hiện theo đúng quy định.
Luật sư An Tâm tư vấn đăng ký kết hôn – Tư vấn online – Bảo mật tuyệt đối – Phí chỉ từ 350K
Xem chi tiết dịch vụ của chúng tôi tại: Tư Vấn Đăng Ký Kết Hôn Online
18. Các giấy tờ cần thiết khi đăng ký kết hôn
03 loại giấy tờ cần thiết khi kết hôn:
- Bản chính CCCD/Hộ chiếu hoặc giấy tờ khác có giá trị pháp lý tương đương;
- Bản chính Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân của vợ/chồng người không cư trú tại nơi đăng ký kết hôn;
- Bản chính Giấy Trích lục ghi chú ly hôn/Bản án, Quyết định ly hôn (nếu đã ly hôn trước đó).
19. Cách đăng ký kết hôn khác tỉnh
Nếu vợ, chồng cư trú tại hai tỉnh/thành phố khác nhau thì UBND xã nơi cư trú của một trong hai bên nam, nữ thực hiện đăng ký kết hôn.
Lưu ý: Trường hợp đăng ký kết hôn tại nơi cư trú của một bên vợ/chồng thì bên vợ/chồng còn lại phải cung cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân kèm với hồ sơ đăng ký kết hôn.
20. Cách đăng ký kết hôn online
Để thực hiện đăng ký kết hôn online, anh chị cần phải có tài khoản trên Cổng dịch công quốc gia để truy cập vào trang Dịch vụ công Quốc gia, điền thông tin và cung cấp tài liệu cần thiết.
Xem chi tiết hơn tại: Hướng Dẫn Đăng Ký Kết Hôn Online
21. Cách đăng ký kết hôn trực tuyến
Hiện nay, việc đăng ký kết hôn có thể thực hiện trên nền tảng internet thông qua Cổng Dịch vụ công quốc gia. Tuy nhiên, không thể hoàn tất và nhận giấy chứng nhận kết hôn trực tuyến mà bắt buộc cả hai vợ chồng phải có mặt tại UBND xã để ký tên và nhận giấy chứng nhận kết hôn theo quy định.
Xem chi tiết hơn tại: Hướng Dẫn Đăng Ký Kết Hôn Online
22. Có đăng ký kết hôn online được không?
Được. Hoàn toàn thực hiện việc đăng ký kết hôn trực tuyến (Online) tại Cổng dịch vụ công Quốc gia. Tuy nhiên, khi có Giấy chứng nhận kết hôn thì cả nam và nữ phải đến UBND xã, nơi giải quyết kết hôn để ký và nhận Giấy chứng nhận kết hôn.
Thủ tục đăng ký kết hôn chưa thể thực hiện hoàn toàn bằng hình thức online, do đó anh chị chỉ có thể nộp hồ sơ bước đầu qua Cổng Dịch vụ công quốc gia như đã nêu. Việc nộp hồ sơ online đòi hỏi anh chị phải có sự hiểu biết và nắm bắt cụ thể quy trình thực hiện để đảm bảo tính chính xác hoặc anh chị có thể nhờ Luật sư hỗ trợ thực hiện.
Luật sư An Tâm tư vấn đăng ký kết hôn – Tư vấn online – Bảo mật tuyệt đối – Phí chỉ từ 350K
Xem chi tiết dịch vụ của chúng tôi tại: Tư Vấn Đăng Ký Kết Hôn Online
23. Nơi đăng ký kết hôn
Người có yêu cầu đăng ký kết hôn thực hiện nộp hồ sơ tại 1 trong 2 cách sau:
- Nộp trực tiếp tại UBND cấp xã nơi cư trú của 1 trong 2 bên nam, nữ thực hiện đăng ký kết hôn;
- Nộp trực tuyến trên Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn);
24. Phí đăng ký kết hôn
Đăng ký kết hôn của người Việt Nam cư trú ở trong nước: Miễn lệ phí (theo điểm b khoản 1 Điều 11 Luật Hộ tịch năm 2014).
25. Quy trình đăng ký kết hôn
Ủy ban nhân dân thực hiện đăng ký kết hôn trong nước gồm 05 bước sau:
- Bước 1: Cán bộ công chức tư pháp – hộ tịch tại Ủy ban nhân dân tiếp nhận đơn;
- Bước 2: Trả phiếu hẹn trả kết quả nếu hồ sơ hợp lệ hoặc yêu cầu bổ sung nếu hồ sơ cần hoàn thiện theo quy định;
- Bước 3: Báo cáo cho Chủ tịch UBND xã khi nam, nữ đủ điều kiện kết hôn;
- Bước 4: Ghi vào Sổ đăng ký kết hôn và Giấy chứng nhận kết hôn;
- Bước 5: Trao giấy Chứng nhận đăng ký kết hôn.
Xem chi tiết hơn tại: Quy Trình Đăng Ký Kết Hôn
26. Có làm lại được giấy đăng ký kết hôn không
Được. Tuy nhiên, việc mất Giấy đăng ký kết hôn chỉ được xin cấp lại nếu đáp ứng đủ 02 điều kiện theo Điều 24 Nghị định 123/2015/NĐ-CP:
- Đã đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam trước ngày 01/01/2016 nhưng Sổ hộ tịch và bản chính giấy tờ hộ tịch của người yêu cầu cấp lại đều bị mất.
- Người yêu cầu đăng ký lại còn sống vào thời điểm tiếp nhận hồ sơ.
Lưu ý: Sẽ bị từ chối yêu cầu cấp lại giấy đăng ký kết hôn và chỉ có thể yêu cầu cấp bản sao trích lục kết hôn nếu không đủ 02 điều kiện trên.
27. Làm lại giấy đăng ký kết hôn
Quy trình làm lại giấy đăng ký kết hôn:
1. Thành phần hồ sơ:
- Tờ khai đăng ký lại giấy kết hôn (theo mẫu);
- Bản sao Giấy chứng nhận kết hôn được cấp trước đây; Nếu không có thì nộp bản sao hồ sơ, giấy tờ cá nhân có thông tin liên quan đến đăng ký kết hôn.
2. Nộp hồ sơ đến:
- UBND xã, nơi đã đăng ký kết hôn trước đây thực hiện;
- Hoặc UBND xã nơi người yêu cầu thường trú thực hiện kết hôn.
3. Công chức tư pháp – hộ tịch kiểm tra hồ sơ;
4. Thực hiện đăng ký lại kết hôn như thủ tục thông thường:
- Công chức tư pháp – hộ tịch ghi việc kết hôn vào Sổ hộ tịch;
- Hai bên nam, nữ ký tên vào Sổ hộ tịch;
- Hai bên nam, nữ cùng ký vào Giấy chứng nhận kết hôn.
5. Người yêu cầu nhận Giấy đăng ký lại kết hôn.
Xem chi tiết hơn tại: Mất Giấy Đăng Ký Kết Hôn: Điều Kiện, Thủ Tục Và Chi Phí Xin Cấp Lại
28. Cấp lại giấy chứng nhận kết hôn
Cơ quan có thẩm quyền cấp lại giấy chứng nhận kết hôn gồm:
- UBND xã nơi đã đăng ký kết hôn trước đây;
- UBND xã nơi người yêu cầu thường trú.
Xin cấp lại giấy chứng nhận kết hôn hay đăng ký lại kết hôn đòi hỏi người yêu cầu phải đáp ứng đủ điều kiện theo quy định. Anh chị nên có sự chuẩn bị và tìm hiểu kỹ trước khi thực hiện để tránh mất thời gian và chi phí.
Luật sư An Tâm tư vấn đăng ký kết hôn – Tư vấn online – Bảo mật tuyệt đối – Phí chỉ từ 350K
Xem chi tiết dịch vụ của chúng tôi tại: Tư Vấn Đăng Ký Kết Hôn Online
29. Giấy đăng ký kết hôn có cấp lại được không?
Giấy đăng ký kết hôn được cấp lại khi đáp ứng 3 điều kiện sau:
- Việc kết hôn đã được đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam trước ngày 1/1/2016 nhưng Sổ hộ tịch và bản chính giấy đăng ký kết hôn bị mất;
- Người yêu cầu cấp lại giấy đăng ký kết hôn nộp đầy đủ bản sao, giấy tờ, tài liệu có nội dung liên quan đến việc cấp lại giấy kết hôn;
- Người yêu cầu đăng ký cấp lại giấy đăng ký kết hôn còn sống vào thời điểm tiếp nhận hồ sơ.
30. Đơn xác nhận mất giấy đăng ký kết hôn
Hiện nay, pháp luật không có quy định mẫu chung cho việc Xác nhận mất giấy đăng ký kết hôn. Anh, chị có thể đến UBND cấp xã nơi thường trú để được hướng dẫn trực tiếp hoặc tham khảo mẫu dưới đây:
- Đơn xác nhận mất giấy đăng ký kết hôn (mẫu 1)
- Đơn xác nhận mất giấy đăng ký kết hôn (mẫu 2)
31. Cấp bản sao giấy đăng ký kết hôn
Người yêu cầu cấp bản sao trích lục kết hôn phải đến Cơ quan quản lý dữ liệu hộ tịch nơi đã đăng ký kết hôn trước đó để xin cấp bản sao trích lục theo khoản 5 Điều 4, khoản 1 Điều 64 Luật Hộ tịch 2014, gồm:
- Cơ quan đăng ký hộ tịch;
- Bộ Tư pháp;
- Bộ Ngoại giao;
- Cơ quan khác được giao thẩm quyền theo quy định pháp luật.
32. Cấp bản sao trích lục kết hôn
Quy trình cấp bản sao trích lục kết hôn
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ:
- Giấy tờ phải nộp:
- Tờ khai cấp trích lục hộ tịch (Trình bày trích lục kết hôn);
- Giấy ủy quyền về việc cấp trích lục (nếu có).
- Giấy tờ phải xuất trình:
- Hộ chiếu/CCCD của người yêu cầu;
- Các tài liệu khác hỗ trợ cho quá trình giải quyết yêu cầu.
Bước 2: Nộp hồ sơ:
- Trực tiếp:
- UBND xã/huyện;
- Bộ Tư pháp;
- Cơ quan ngoại giao, đại diện lãnh sự đối với kết hôn nước ngoài.
- Dịch vụ bưu chính;
- Trực tuyến: Cổng Dịch vụ công Quốc gia.
Bước 3: Tiếp nhận và xem xét tính hợp lệ của hồ sơ;
Bước 4: Nộp lệ phí xin cấp trích lục;
Bước 5: Nhận kết quả.
Xem chi tiết hơn tại: Trích Lục Kết Hôn: Quy Trình, Thời Gian, Lệ Phí Xin Cấp
33. Cấp bản sao trích lục kết hôn online
Người yêu cầu xin cấp bản sao trích lục kết hôn truy cập vào Cổng Dịch vụ Công quốc gia để thực hiện việc nộp hồ sơ trích lục kết hôn.
Xem chi tiết hơn tại: Cấp bản sao Trích lục Hộ tịch hoặc xem tại Hướng Dẫn Xin Cấp Trích Lục Kết Hôn Online để nắm cách xin bản sao hộ tịch chi tiết.
34. Giấy đăng ký kết hôn có mấy bản
Giấy đăng ký kết hôn có 02 bản (mỗi bên vợ, chồng giữa 01 bản) theo khoản 3 Điều 18 Nghị định 123/2015/NĐ-CP.
Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn là loại giấy tờ pháp lý quan trọng, làm phát sinh các quyền nhân thân, quyền tài sản của các bên.
35. Làm giấy đăng ký kết hôn có mất tiền không?
Công dân Việt Nam cư trú trong nước khi đăng ký kết hôn được miễn lệ phí đăng ký theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 11 Luật Hộ tịch 2014.
36. Làm giấy kết hôn giả
Làm giấy chứng nhận đăng ký kết hôn giả sẽ chịu những hậu quả nghiêm trọng sau:
- Giấy chứng nhận kết hôn bị hủy theo quy định;
- Mức xử phạt của cá nhân cho hành vi sử dụng giấy đăng ký kết hôn giả (theo Điều 341 Bộ luật Hình sự 2015):
- Phạt từ 30 triệu đến 100 triệu đồng;
- Phạt không giam giữ đến 03 năm;
- Phạt tù từ 06 tháng đến 02 năm.
Trong đó, khung hình phạt cao nhất là phạt tù đến 07 năm nếu có 1 trong 3 hành vi:
- Làm 06 con dấu, tài liệu hoặc giấy tờ khác trở lên;
- Sử dụng con dấu, tài liệu hoặc giấy tờ khác thực hiện tội phạm rất nghiêm trọng hoặc tội phạm đặc biệt nghiêm trọng;
- Thu lợi bất chính 50.000.000 đồng trở lên.
Bên cạnh đó, người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 5 triệu đến 50 triệu đồng.
- Mức phạt cho cá nhân có hành vi sử dụng giấy tờ của người khác để làm thủ tục đăng ký kết hôn (theo điểm a khoản 2 Điều 38, khoản 4 Điều 38 Nghị định 82/2020/NĐ-CP:
- Phạt tiền từ: 3 triệu đến 5 triệu
- Kiến nghị cơ quan, tổ chức, người có thẩm quyền xem xét, xử lý đối với giấy chứng nhận kết hôn đã cấp do có hành vi vi phạm.
37. Làm giấy đăng ký kết hôn ảo
Đăng ký kết hôn ảo sẽ không có giá trị pháp lý, ràng buộc quyền và nghĩa vụ đối với các bên. Đồng thời, người thực hiện việc làm giấy đăng ký kết hôn ảo có thể bị phạt tiền từ 3 – 5 triệu đồng theo quy định tại Điều 38 Nghị định 82/2020/NĐ-CP.
38. Làm giấy kết hôn có cần giấy độc thân không?
Giấy độc thân hay giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (còn thời hạn trong 6 tháng kể từ ngày cấp) là văn bản bắt buộc phải nộp khi đăng ký kết hôn trong trường hợp người yêu cầu đăng ký kết hôn không thường trú tại xã/phường/thị trấn nơi đăng ký kết hôn theo quy định tại khoản 1 Điều 10 NĐ 123/2015/NĐ- CP.
39. Giấy chứng nhận kết hôn không có chữ ký
Nếu Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn không có chữ ký của vợ hoặc chồng hoặc cả hai thì không có giá trị pháp lý. Đồng nghĩa với việc không công nhận quan hệ vợ chồng theo quy định của pháp luật.
Xem chi tiết hơn tại: Đăng Ký Kết Hôn 2024: Điều Kiện, Hồ Sơ, Quy Trình Thủ Tục
40. Giấy chứng nhận độc thân để đăng ký kết hôn
Giấy chứng nhận độc thân hay giấy xác nhận tình trạng hôn nhân là văn bản không thể thiếu khi nộp hồ sơ đăng ký kết hôn theo quy định. Do đó, trước khi kết hôn, anh chị nên thực hiện thủ tục xin cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để bổ sung đầy đủ hồ sơ đăng ký kết hôn theo quy định.
Luật sư An Tâm tư vấn xin giấy xác nhận tình trạng hôn nhân – Tư vấn online – Bảo mật tuyệt đối – Phí chỉ từ 350K
Xem chi tiết hơn tại: Giấy Xác Nhận Tình Trạng Hôn Nhân: Hồ Sơ, Quy Trình Và Thủ Tục Xin Cấp
41. Giấy chứng nhận sức khỏe để đăng ký kết hôn
Khi đăng ký kết hôn trong nước thì Nhà nước chỉ khuyến khích nam, nữ khám sức khỏe trước hôn nhân (Tiền hôn nhân) để sàng lọc các bệnh, đảm bảo điều trị và phòng ngừa kịp thời. Theo đó, hồ sơ để thực hiện đăng ký kết hôn trong nước không cần có giấy chứng nhận sức khỏe theo quy định của pháp luật.
42. Giấy giới thiệu đăng ký kết hôn
Hiện nay, pháp luật không có định nghĩa về Giấy giới thiệu đăng ký kết hôn và việc yêu cầu có Giấy giới thiệu đăng ký kết hôn không là quy định bắt buộc.
Thủ tục đăng ký kết hôn được quy định tại Điều 10 Nghị định 123/2015/NĐ-CP, trong đó chỉ nêu các hồ sơ cần thiết bao gồm:
- Giấy tờ cần nộp:
- Tờ khai đăng ký kết hôn (theo mẫu);
- Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân của người không thường trú tại nơi đăng ký kết hôn.
- Giấy tờ cần xuất trình:
- CCCD/Hộ chiếu còn hiệu lực của cả hai;
- Giấy tờ chứng minh thông tin về cư trú nếu không có thông tin;
43. Giấy xác nhận chưa kết hôn
Giấy xác nhận chưa kết hôn chính là giấy xác nhận tình trạng hôn nhân. Theo Điều 21, Điều 22 và Điều 23 Nghị định 123/2015/NĐ-CP thì Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân là giấy tờ pháp lý xác định quan hệ hôn nhân khi kết hôn có yếu tố nước ngoài được UBND cấp xã, nơi thường trú của công dân Việt Nam hoặc nơi đăng ký tạm trú (nếu không có nơi thường trú) thực hiện.
Lưu ý: Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân có giá trị 06 tháng kể từ ngày cấp và sẽ không có giá trị sử dụng vào mục đích khác với mục đích ghi trong Giấy xác nhận trước đó.
Xem chi tiết hơn tại: Giấy Xác Nhận Tình Trạng Hôn Nhân: Hồ Sơ, Quy Trình Và Thủ Tục Xin Cấp
44. Bản cam kết chưa đăng ký kết hôn
Bản cam kết chưa đăng ký kết hôn chỉ đơn thuần là bản thỏa thuận cá nhân khi tiến hành đăng ký kết hôn và không có giá trị pháp lý thay thế cho Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân. Đồng thời, người lập cam kết phải chịu tính xác thực thông tin đã cam kết và việc chấp nhận bản cam kết sẽ phụ thuộc vào quy định của cơ quan có thẩm quyền trong từng trường hợp cụ thể.
45. Bản sao giấy chứng nhận kết hôn
Bản sao Giấy chứng nhận kết hôn hay còn gọi là Trích lục đăng ký kết hôn là bản sao có chứng thực của cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác nhận về tình trạng hôn nhân và có giá trị pháp lý như bản gốc.
Giấy chứng nhận kết hôn bao gồm 02 bản chính do vợ, chồng mỗi người giữ 01 bản. Tuy nhiên, trong trường hợp các bên làm rách, hư hỏng…thì vẫn có thể xin trích lục giấy đăng ký kết hôn. Thủ tục xin trích lục giấy chứng nhận kết hôn không quá phức tạp nhưng đòi hỏi anh chị phải có sự chuẩn bị đầy đủ hồ sơ và hiểu rõ quy trình thực hiện để việc xin trích lục được nhanh chóng và đúng luật.
Luật sư An Tâm tư vấn đăng ký kết hôn – Tư vấn online – Bảo mật tuyệt đối – Phí chỉ từ 350K
Xem chi tiết hơn tại: Hướng Dẫn Xin Cấp Trích Lục Kết Hôn Online
46. Giấy trích lục kết hôn
Giấy Trích lục kết hôn là văn bản xác nhận của cơ quan có thẩm quyền về tình trạng hôn nhân của người có yêu cầu trích lục. Văn bản có giá trị pháp lý như bản gốc và được sử dụng để tham gia vào các thủ tục hành chính theo quy định pháp luật.
Tải mẫu: Mẫu tờ khai cấp bản sao trích lục kết hôn
47. Thủ tục trích lục giấy đăng ký kết hôn
Căn cứ khoản 1 Điều 64 Luật Hộ tịch 2014 quy định về thủ tục cấp trích lục hộ tịch:
- Bước 1: Cá nhân nộp trực tiếp hoặc thông qua người đại diện gửi tờ khai trích lục (theo mẫu);
- Bước 2: Cơ quan quản lý Cơ sở dữ liệu xem xét hồ sơ ngay sau khi nhận được yêu cầu trích lục;
- Bước 3: Cấp bản sao trích lục hộ tịch nếu đủ điều kiện.
Lưu ý: Trường hợp cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đề nghị cấp bản sao trích lục hộ tịch của cá nhân thì gửi văn bản yêu cầu và nêu rõ lý do cho Cơ quan quản lý Cơ sở dữ liệu hộ tịch.
Xem chi tiết hơn tại: Trích Lục Kết Hôn: Quy Trình, Thời Gian, Lệ Phí Xin Cấp
48. Thời gian trích lục giấy đăng ký kết hôn
Thời gian giải quyết là ngay trong ngày tiếp nhận hồ sơ; trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo.
49. Thủ tục đăng ký kết hôn của công an
Các bước đăng ký kết hôn với Công an, Sĩ quan quân đội:
- Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ:
- Tờ khai đăng ký kết hôn;
- Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân;
- CCCD/Hộ chiếu hoặc giấy tờ tùy thân có giá trị thay thế;
- Giấy xác nhận về đủ điều kiện kết hôn do Thủ trưởng đơn vị cấp;
- Tờ khai lý lịch tư pháp.
- Bước 2: Nộp hồ sơ đăng ký kết hôn đến Phòng Tổ chức cán bộ;
- Bước 3: Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ;
- Bước 4: Trả kết quả:
- Chuyển đơn về nơi công tác, phục vụ nếu có quyết định đồng ý kết hôn;
- Không đồng ý thì trả lời bằng văn bản (ghi rõ lý do).
- Bước 5: Ký và nhận Giấy chứng kết hôn.
Lưu ý: Thời gian xét lý lịch của người kết hôn với Công an, sĩ quan quân đội là khoảng từ 02 đến 04 tháng tùy vào sự sắp xếp và mức độ xác thực của đối tượng thân nhân được xét.
Xem chi tiết hơn tại: Kết Hôn Với Công An: Những Điều Kiện Cần Biết
50. Thủ tục đăng ký kết hôn của quân nhân
Thủ tục đăng ký kết hôn của quân nhân tương tự với Công an như trên.
Xem chi tiết hơn tại: Kết Hôn Với Công An, Sĩ Quan Quân Đội: Điều Kiện, Hồ sơ, Thủ Tục Và Các Chế Độ
51. Thủ tục đăng ký kết hôn khi chồng chết
- Vợ chỉ được kết hôn khi có văn bản của Tòa án tuyên bố chồng cũ đã chết hoặc có Giấy chứng tử, báo tử.
- Thủ tục đăng ký kết hôn được thực hiện tương tự với việc kết hôn thông thường. Tuy nhiên, hồ sơ đăng ký kết hôn phải bao gồm giấy chứng tử, báo tử.
Đăng ký kết hôn là sự kiện pháp lý làm phát sinh quyền, nghĩa vụ của các bên trong mối quan hệ hôn nhân. Do đó, anh chị nên có sự chuẩn bị và hiểu rõ quyền, nghĩa vụ của mình để đảm bảo về mặt pháp lý lợi ích của bản thân.
Luật sư An Tâm tư vấn đăng ký kết hôn – Tư vấn online – Bảo mật tuyệt đối – Phí chỉ từ 350K
Xem chi tiết dịch vụ của chúng tôi tại: Tư Vấn Đăng Ký Kết Hôn Online
52. Ảnh giấy chứng nhận kết hôn
53. Đăng ký kết hôn lần 2 cần thủ tục gì?
Trường hợp đăng ký kết hôn lần 2 cần đảm bảo các giấy tờ sau:
- Có Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân;
- Văn bản quyết định/bản án ly hôn (nếu đã ly hôn);
- Giấy xác nhận mất tích/giấy chứng tử (nếu vợ/chồng trước đó chết hoặc được Tòa án xác nhận mất tích).
Thủ tục đăng ký kết hôn lần 2 tương tự như kết hôn lần 1.
Xem chi tiết hơn tại: Đăng Ký Kết Hôn 2024: Điều Kiện, Hồ Sơ, Quy Trình Thủ Tục
54. Không có giấy kết hôn có ly hôn được không?
Không có giấy kết hôn vẫn được ly hôn trong trường hợp giấy chứng nhận kết hôn bị mất/thất lạc hoặc đã sống chung từ trước 03/01/1987 nhưng chưa đăng ký kết hôn theo quy định.
Xem chi tiết hơn tại: Không Có Giấy Kết Hôn Có Ly Hôn Được Không?
55. Không đăng ký kết hôn có ly hôn được không?
Được. Theo quy định tại Mục 1 TTLT 01/2001/TTLT-TANDTC-VKSNDTC-BTP thì nam nữ sống chung như vợ chồng nhưng không đăng ký kết hôn vẫn được pháp luật công nhận quan hệ hôn nhân và được giải quyết ly hôn trong 02 trường hợp sau::
- Quan hệ vợ chồng được xác lập trước ngày 03/01/1987;
- Nam nữ sống chung với nhau như vợ chồng từ ngày 03/01/1987 trở đi đến ngày 01/01/2001 đủ điều kiện đăng ký kết hôn nhưng chưa đăng ký kết hôn.
56. Không đăng ký kết hôn mà có con
Theo quy định của Luật Hôn nhân và Gia đình 2014, nam nữ sống chung như vợ chồng mà không đăng ký kết hôn thì pháp luật không công nhận là vợ chồng. Tuy nhiên, đối với mối quan hệ giữa cha mẹ và con, Tòa án vẫn sẽ giải quyết theo các quy định dành cho cha mẹ và con của Luật Hôn nhân và gia đình 2024. Nói cách khác, quan hệ cha mẹ và con vẫn được pháp luật công nhận trong trường hợp cha mẹ không đăng ký kết hôn.
Luật sư An Tâm tư vấn quyền và nghĩa vụ giữa cha mẹ và con – Tư vấn online – Bảo mật tuyệt đối – Phí chỉ từ 350K
Tuy nhiên, nếu có con chung thì pháp luật vẫn thừa nhận. Luật Hôn nhân và Gia đình 2014 cũng quy định con ngoài hôn nhân và con trong thời kỳ hôn nhân đều được đối xử công bằng. Nếu con có khai sinh ghi tên cha mẹ đầy đủ (hoặc được cha, mẹ thừa nhận) thì cha, mẹ đều có quyền bình đẳng trong việc giáo dục, chăm sóc, nuôi dạy con cái.