Việc nghỉ hưu là một cột mốc quan trọng trong cuộc đời mỗi người. Tham gia bảo hiểm xã hội giúp người tham gia được hưởng các quyền lợi sau khi nghỉ hưu. Theo đó việc hiểu rõ về thủ tục và quy định hưởng chế độ hưu trí là vô cùng cần thiết. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp chi tiết các thông tin về chế độ lương hưu đúng quy định.
1. Hưởng lương hưu theo bảo hiểm xã hội bắt buộc
1.1. Điều kiện hưởng lương hưu
Người lao động được hưởng lương hưu khi đáp ứng 2 điều kiện sau:
- Đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên;
- Thuộc một trong các trường hợp sau:
- Đủ tuổi hưởng lương hưu theo quy định tại thời điểm nhận lương hưu (thời điểm năm 2024 thì năm phải đủ 61 tuổi, nữ đủ 56 tuổi 4 tháng);
- Người bị nhiễm HIV do tai nạn rủi ro nghề nghiệp trong khi thực hiện nhiệm vụ được giao.
Lưu ý các trường hợp đặc biệt sau:
- Người lao động làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội thì cần đáp ứng 2 điều kiện sau:
- Đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên;
- Đủ 15 năm làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm.
- Người lao động làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn bao gồm cả thời gian làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên trước ngày 01 tháng 01 năm 2021 thì cần đáp ứng 3 điều kiện sau:
- Đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên;
- Đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định tại thời điểm nghỉ hưu (thời điểm năm 2024 thì tuổi nghỉ hưu thấp nhất đối với nam là 56 tuổi, đối với nữ là 51 tuổi 4 tháng);
- Đủ 15 năm làm nghề.
- Người lao động làm việc trong hầm mỏ thì cần đáp ứng 3 điều kiện sau:
- Đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên;
- Đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định, thấp hơn tối đa 10 tuổi so với người lao động trong điều kiện bình thường (thời điểm năm 2024 thì tuổi nghỉ hưu thấp nhất đối với nam là 51 tuổi, đối với nữ là 46 tuổi 4 tháng)
- Lao động nữ là người hoạt động chuyên trách hoặc không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn được hưởng lương hưu khi đáp ứng các điều kiện sau:
- Từ đủ 15 năm đến dưới 20 năm đóng bảo hiểm xã hội;
- Đủ tuổi hưởng lương hưu theo quy định (năm 2024 thì nữ phải đủ 56 tuổi 4 tháng).
- Đối với sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật công an nhân dân; người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân; hạ sĩ quan, chiến sĩ quân đội nhân dân; hạ sĩ quan, chiến sĩ công an nhân dân phục vụ có thời hạn; học viên quân đội, công an, cơ yếu đang theo học được hưởng sinh hoạt phí được hưởng lương hưu khi đáp ứng 2 điều kiện sau:
- Đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên;
- Thuộc một trong các trường hợp sau:
- Đủ tuổi hưởng lương hưu không thấp hơn tối đa 05 tuổi so với người lao động bình thường theo quy định tại thời điểm nghỉ hưu (năm 2024, độ tuổi nghỉ hưu của nam là 56 tuổi, độ tuổi nghỉ hưu của nữ là 51 tuổi 4 tháng);
- Đủ 15 năm làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành và đủ tuổi hưởng lương hưu không thấp hơn tối đa 05 tuổi so với người lao động bình thường;
- Đủ 15 năm làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn bao gồm cả thời gian làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên trước ngày 01 tháng 01 năm 2021 và đủ tuổi hưởng lương hưu không thấp hơn tối đa 05 tuổi so với người lao động bình thường;
- Người bị nhiễm HIV do tai nạn rủi ro nghề nghiệp trong khi thực hiện nhiệm vụ được giao.
1.2. Cách tính mức lương hưu hằng tháng
Mức lương hưu hằng tháng = Tỷ lệ hưởng lương hưu hằng tháng x Mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH
Trong đó:
- Tỷ lệ hưởng lương hưu hằng tháng tối đa của người lao động khi về hưu là 75% mức lương đóng BHXH. Cụ thể:
- Lao động nữ nghỉ hưu từ 1/1/2018 trở đi thì tỷ lệ hưởng lương hưu hằng tháng là 45% tương ứng với 15 năm đóng BHXH. Sau đó, cứ thêm mỗi năm đóng BHXH thì cộng thêm 2%;
- Lao động nam nghỉ hưu từ 1/1/2018 trở đi thì tỷ lệ hưởng lương hưu hằng tháng là 45% tương ứng với số năm đóng BHXH:
- Năm 2018: đóng 16 năm BHXH được hưởng 45%, sau đó mỗi năm đóng BHXH cộng thêm 2%;
- Năm 2019: đóng 17 năm BHXH được hưởng 45%, sau đó mỗi năm đóng BHXH cộng thêm 2%;
- Năm 2020: đóng 18 năm BHXH được hưởng 45%, sau đó mỗi năm đóng BHXH cộng thêm 2%;
- Năm 2021: đóng 19 năm BHXH được hưởng 45%, sau đó mỗi năm đóng BHXH cộng thêm 2%;
- Từ năm 2022 trở đi: đóng 20 năm BHXH được hưởng 45%, sau đó mỗi năm đóng BHXH cộng thêm 2%.
- Mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH được xác định như sau:
- Tham gia BHXH trước ngày 01/01/1995 thì tính bình quân của tiền lương tháng đóng BHXH của 05 năm cuối trước khi nghỉ hưu;
- Tham gia BHXH trong khoảng thời gian từ ngày 01/01/1995 đến ngày 31/12/2000 thì tính bình quân của tiền lương tháng đóng BHXH của 06 năm cuối trước khi nghỉ hưu;
- Tham gia BHXH trong khoảng thời gian từ ngày 01/01/2001 đến ngày 31/12/2006 thì tính bình quân của tiền lương tháng đóng BHXH của 08 năm cuối trước khi nghỉ hưu;
- Tham gia BHXH trong khoảng thời gian từ ngày 01/01/2007 đến ngày 31/12/2015 thì tính bình quân của tiền lương tháng đóng BHXH của 10 năm cuối trước khi nghỉ hưu;
- Tham gia BHXH từ ngày 01/01/2016 đến ngày 31/12/2019 thì tính bình quân của tiền lương tháng đóng BHXH của 15 năm cuối trước khi nghỉ hưu;
- Tham gia BHXH từ ngày 01/01/2020 đến ngày 31/12/2024 thì tính bình quân của tiền lương tháng đóng BHXH của 20 năm cuối trước khi nghỉ hưu;
- Tham gia bảo hiểm xã hội từ ngày 01 tháng 01 năm 2025 trở đi thì tính bình quân của tiền lương tháng đóng BHXH của toàn bộ thời gian.
1.3. Thời điểm được hưởng lương hưu
Theo Điều 3 Nghị định 135/2020/NĐ-CP quy định thời điểm nghỉ hưu và thời điểm hưởng chế độ hưu trí như sau:
- Thời điểm nghỉ hưu là kết thúc ngày cuối cùng của tháng đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định;
- Thời điểm hưởng chế độ hưu trí là bắt đầu ngày đầu tiên của tháng liền kề sau thời điểm nghỉ hưu;
- Thời điểm hưởng lương hưu bắt đầu ngày đầu tiên của tháng liền kề sau thời điểm nghỉ hưu.
Lưu ý:
- Đối với trường hợp người lao động tiếp tục làm việc sau khi đã đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định thì thời điểm nghỉ hưu là thời điểm chấm dứt hợp đồng lao động;
- Trường hợp hồ sơ của người lao động không xác định được ngày, tháng sinh mà chỉ có năm sinh thì lấy ngày 01 tháng 01 của năm sinh để làm căn cứ xác định thời điểm nghỉ hưu và thời điểm hưởng chế độ hưu trí;
1.4. Quy trình nhận lương hưu
1.4.1 Hồ sơ:
- Sổ BHXH;
- Quyết định nghỉ việc hưởng chế độ hưu trí hoặc Văn bản chấm dứt hợp đồng lao động hưởng chế độ hưu trí;
- Bản chính Biên bản giám định mức suy giảm KNLĐ của Hội đồng GĐYK (trường hợp NLĐ đã có biên bản GĐYK để hưởng các chính sách khác trước đó mà đủ điều kiện hưởng thì có thể thay bằng bản sao) đối với người nghỉ hưu do suy giảm KNLĐ hoặc bản sao Giấy chứng nhận bị nhiễm HIV/AIDS do tai nạn rủi ro nghề nghiệp (tương đương mức suy giảm KNLĐ 61%) đối với người bị nhiễm HIV/AIDS do tai nạn rủi ro nghề nghiệp;
- Bản chính Bản khai cá nhân về thời gian, địa bàn phục vụ trong Quân đội có hưởng phụ cấp khu vực đối với người có thời gian phục vụ trong Quân đội trước ngày 01/01/2007 tại địa bàn có hưởng phụ cấp khu vực mà sổ BHXH không thể hiện đầy đủ thông tin làm căn cứ tính phụ cấp khu vực.
1.4.2 Quy trình:
- Bước 1. Lập, nộp hồ sơ. NLĐ đang đóng BHXH: lập hồ sơ theo quy định; nộp cho cho đơn vị sử dụng lao động. Đơn vị sử dụng lao động tiếp nhận, lập và nộp hồ sơ theo quy định cho cơ quan BHXH nơi đơn vị đóng BHXH;
- Bước 2. Cơ quan BHXH tiếp nhận hồ sơ và giải quyết theo quy định;
- Bước 3: Nhận kết quả:
- Đơn vị sử dụng lao động: nhận kết quả giải quyết từ cơ quan bảo hiểm xã hội để trả cho người lao động: Quyết định về việc hưởng chế độ hưu trí hàng tháng Bản quá trình đóng BHXH; Thông báo về việc chi trả lương hưu/trợ cấp hàng tháng;
- Người lao động nhận kết quả giải quyết từ đơn vị SDLĐ; hoặc từ cơ quan BHXH theo quy định; nhận tiền lương hưu, trợ cấp hàng tháng.
2. Hưởng lương hưu theo bảo hiểm xã hội tự nguyện
2.1. Điều kiện hưởng lương hưu
- Người tham gia BHXH tự nguyện được hưởng lương hưu hằng tháng khi đáp ứng đủ 2 điều kiện sau:
- Đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định. Thời điểm năm 2024: nam đủ 61 tuổi; nữ đủ 56 tuổi 4 tháng;
- Đủ 20 năm đóng BHXH;
- Nếu NLĐ đủ tuổi nghỉ hưu nhưng chưa đủ 20 năm đóng BHXH thì được đóng tiếp BHXH tự nguyện một lần cho đủ 20 năm, và được hưởng lương hưu từ tháng liền kề tháng đã đóng đủ 20 năm BHXH.
2.2. Cách tính mức lương hưu hằng tháng
2.2.1 Đối với lao động nam:
Mức lương hưu = (45% + Tỷ lệ hưởng lương hưu cộng thêm) x Mức bình quân thu nhập tháng đóng BHXH
Trong đó, tỷ lệ lương hưu cộng thêm được tính như sau: lấy 20 năm đóng BHXH tự nguyện làm chuẩn, nếu thêm mỗi năm thì được cộng thêm 2%, tối đa là 75%.
Ví dụ: Ông B hưởng lương hưu từ tháng 6/2019, thời gian đóng bảo hiểm xã hội là 29 năm 7 tháng, mức bình quân thu nhập tháng đóng bảo hiểm xã hội là 7.000.000 đồng/tháng. Mức lương hưu hằng tháng của ông B được tính như sau:
- Tỷ lệ hưởng lương hưu hằng tháng của ông B được tính như sau:
- Thời gian đóng bảo hiểm xã hội của ông B là 29 năm 7 tháng, số tháng lẻ 7 tháng được tính là 01 năm, nên số năm đóng bảo hiểm xã hội để tính hưởng lương hưu của ông B là 30 năm.
- 17 năm đầu tính bằng 45%;
- Từ năm thứ 18 đến năm thứ 30 là 13 năm, tính thêm: 13 x 2% = 26%;
Tỷ lệ hưởng lương hưu hằng tháng của ông B là: 45% + 26% = 71%.
- Mức lương hưu hằng tháng của ông B là: 71% x 7.000.000 đồng/tháng = 4.970.000 đồng/tháng.
2.2.3 Đối với lao động nữ:
Mức lương hưu = (45% + Tỷ lệ hưởng lương hưu cộng thêm) x Mức bình quân thu nhập tháng đóng BHXH.
Trong đó, tỷ lệ lương hưu cộng thêm được tính như sau: lấy 15 năm đóng BHXH tự nguyện làm chuẩn, nếu thêm mỗi năm thì được cộng thêm 2%, tối đa là 75%.
Ví dụ: Bà C hưởng lương hưu từ tháng 02/2018, thời gian đóng bảo hiểm xã hội là 28 năm 01 tháng, mức bình quân thu nhập tháng đóng bảo hiểm xã hội là 6.000.000 đồng/tháng. Mức lương hưu hằng tháng của bà C được tính như sau:
- Tỷ lệ hưởng lương hưu hằng tháng của bà C:
- Thời gian đóng bảo hiểm xã hội của bà C là 28 năm 01 tháng, số tháng lẻ 01 tháng được tính là nửa năm, nên số năm đóng bảo hiểm xã hội để tính hưởng lương hưu của bà C là 28,5 năm.
- 15 năm đầu tính bằng 45%;
- Từ năm thứ 16 đến năm thứ 28,5 là 13,5 năm, tính thêm: 13,5 x 2% = 27%;
Tỷ lệ hưởng lương hưu hằng tháng của bà C là: 45% + 27% = 72%.
- Mức lương hưu hằng tháng của bà C là: 72% x 6.000.000 đồng/tháng = 4.320.000 đồng/tháng.
2.3. Thời điểm được hưởng lương hưu
Thời điểm hưởng lương hưu bắt đầu ngày đầu tiên của tháng liền kề sau thời điểm nghỉ hưu. Trong đó:
- Thời điểm nghỉ hưu là kết thúc ngày cuối cùng của tháng đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định;
- Thời điểm hưởng chế độ hưu trí là bắt đầu ngày đầu tiên của tháng liền kề sau thời điểm nghỉ hưu.
Lưu ý:
- Đối với trường hợp người lao động tiếp tục làm việc sau khi đã đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định thì thời điểm nghỉ hưu là thời điểm chấm dứt hợp đồng lao động;
- Trường hợp hồ sơ của người lao động không xác định được ngày, tháng sinh mà chỉ có năm sinh thì lấy ngày 01 tháng 01 của năm sinh để làm căn cứ xác định thời điểm nghỉ hưu và thời điểm hưởng chế độ hưu trí;
2.4. Quy trình nhận lương hưu
2.4.1 Hồ sơ:
- Sổ BHXH;
- Bản chính Đơn đề nghị;
- Bản chính Biên bản giám định mức suy giảm khả năng lao động của Hội đồng giám định y khoa đối với người nghỉ hưu do suy giảm khả năng lao động hoặc bản sao Giấy chứng nhận bị nhiễm HIV/AIDS do tai nạn rủi ro nghề nghiệp (tương đương mức suy giảm khả năng lao động 61%) đối với người bị nhiễm HIV/AIDS do tai nạn rủi ro nghề nghiệp;
- Hóa đơn, chứng từ thu phí giám định kèm theo bảng kê các nội dung giám định của cơ sở thực hiện GĐYK (trường hợp thanh toán phí GĐYK);
- Và các giấy tờ khác tùy trường hợp.
2.4.2 Quy trình
- Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ và nộp cho cơ quan BHXH;
- Bước 2: Cơ quan BHXH tiếp nhận và giải quyết hồ sơ;
- Bước 3: Cơ quan BHXH trả lời có duyệt hồ sơ hưởng lương hưu hay không, nếu không phải nêu rõ lý do.
3. Luật sư An Tâm tư vấn hưởng lương hưu
Việc hiểu rõ về chế độ hưu trí là một trong những yếu tố quyết định đến cuộc sống ổn định và hạnh phúc sau khi nghỉ hưu. Khi nắm vững các quy định, chính sách liên quan, chúng ta có thể chủ động lên kế hoạch tài chính, đảm bảo cuộc sống đủ đầy và an tâm về tương lai. Do đó, bạn nên liên hệ với Luật sư để được tư vấn và hỗ trợ chi tiết.
Luật sư An Tâm chuyên tư vấn lương hưu- Tư vấn online- Bảo mật tuyệt đối- Phí tư vấn chỉ từ 350K!
Xem thêm dịch vụ của chúng tôi tại:
Qua bài viết này, chúng ta đã cùng nhau tìm hiểu về các quy định cơ bản của chế độ hưu trí, điều kiện hưởng lương hưu và những lưu ý quan trọng. Việc trang bị cho mình những kiến thức này sẽ giúp bạn chủ động hơn trong việc bảo vệ quyền lợi của bản thân và gia đình. Nếu còn bất kỳ thắc mắc nào, vui lòng liên hệ chúng tôi qua website để được giải đáp sớm nhất.
– Quỳnh Anh (Được sự cố vấn của Ls Diếp Quốc Hoàng) –
Bài viết hữu ích:
- Bảo Hiểm Xã Hội Điều Cần Biết
- Rút Bảo Hiểm Xã Hội Một Lần: Điều Kiện, Thủ Tục Và Mức Hưởng
- Chế Độ Tử Tuất: Điều Kiện Và Mức Hưởng