Bạn đang băn khoăn về những quyền lợi khi tham gia bảo hiểm xã hội? Bạn muốn biết thủ tục đóng và rút bảo hiểm như thế nào? Hay đơn giản, bạn chỉ muốn hiểu rõ hơn về ý nghĩa của từng chế độ bảo hiểm? Đừng lo lắng, LSAT bài viết này sẽ giải đáp tất cả những thắc mắc của bạn về bảo hiểm xã hội một cách chi tiết và dễ hiểu.

1. Văn bản pháp lý liên quan đến BHXH

  • Luật Bảo hiểm xã hội số 58/2014/QH13, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2016, trừ quy định tại điểm b khoản 1 và khoản 2 Điều 2 của Luật này thì có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2018;
  • Luật Bảo hiểm y tế số 25/2008/QH12, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 7 năm 2009;
  • Luật An toàn, vệ sinh lao động số 84/2015/QH13, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 7 năm 2016;
  • Luật Việc làm số 38/2013/QH13, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2015.

2. Bảo hiểm xã hội là gì

Theo khoản 1 Điều 3 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 bảo hiểm xã hội là sự bảo đảm thay thế hoặc bù đắp một phần thu nhập của người lao động khi họ bị giảm hoặc mất thu nhập do ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, hết tuổi lao động hoặc chết, trên cơ sở đóng vào quỹ bảo hiểm xã hội.

Xem chi tiết hơn tại: Bảo Hiểm Xã Hội: Mức Đóng Và Các Quyền Lợi

3. Khi nào đủ điều kiện đóng BHXH

  • Đối với BHXH bắt buộc: khi các bên ký hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 01 tháng trở lên, cả người lao động và người sử dụng lao động đều phải đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc (theo khoản 1 Điều 2 Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014);
  • Đối với BHXH tự nguyện: công dân Việt Nam từ đủ 15 tuổi trở lên, không thuộc đối tượng tham gia BHXH bắt buộc thì có thể tham gia BHXH tự nguyện.

4. Mức đóng BHXH năm 2024 là bao nhiêu

  • Mức đóng BHXH bắt buộc được tính dựa trên cơ sở tiền lương tháng của người lao động (bao gồm cả các phụ cấp có tính chất lương như phụ cấp chức vụ, phụ cấp thâm niên, phụ cấp nặng nhọc….)
  • Cụ thể: Mức đóng BHXH hàng tháng = 32% x mức tiền lương tháng của người lao động
Người sử dụng lao độngNgười lao động
BHXHBHTNBHYTBHXHBHTNBHYT
HT-TTÔĐ-TSTNLĐ-BNNHT-TTÔĐ-TSTNLĐ-BNN
14%3%0,5%1%3%8%1%1.5%
21,5%10.5%
Tổng cộng: 32%

5. Người lao động có thể tự đóng bhxh không

  • Trường hợp 1: người lao động thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc. Theo quy định tại Điều 86 Luật Bảo hiểm xã hội, người sử dụng lao động có trách nhiệm đóng BHXH dựa trên quỹ tiền lương đóng BHXH của người lao động. 
  • Trường hợp 2: người lao động không thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc thì theo quy định tại khoản 4 Điều 2 Luật BHXH, người lao động có thể tự tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện.

Xem chi tiết hơn tại: Bảo Hiểm Xã Hội Tự Nguyện: Khái Niệm, Chế Độ Và Mức Đóng

6. Luật đóng bảo hiểm xã hội cho người lao động

Người sử dụng lao động có trách nhiệm lập hồ sơ để người lao động được cấp sổ bảo hiểm xã hội. Đồng thời, phải đóng bảo hiểm xã hội cho người lao động theo quy định tại Điều 21 Luật Bảo hiểm xã hội.

Trường hợp người sử dụng lao động trốn đóng BHXH cho người lao động thì bị xử lý như sau:

  • Phạt tiền từ 18% đến 20% tổng số tiền phải đóng BHXH bắt buộc, bảo hiểm thất nghiệp tại thời điểm lập biên bản vi phạm hành chính nhưng tối đa không quá 75.000.000 đồng đối với hành vi không đóng BHXH bắt buộc, bảo hiểm thất nghiệp cho toàn bộ người lao động thuộc diện tham gia BHXH bắt buộc, bảo hiểm thất nghiệp nhưng chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự (khoản 6 Điều 39 Nghị định 12/2022/NĐ-CP);
  • Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 75.000.000 đồng đối với người sử dụng lao động có hành vi trốn đóng BHXH bắt buộc, bảo hiểm thất nghiệp nhưng chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự;
  • Ngoài ra, người sử dụng lao động còn có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định tại Điều 216 BLHS.

7. Đóng bhxh bao nhiêu tháng thì được rút BHXH 1 lần

Người lao động sẽ được rút BHXH một lần nếu đáp ứng một trong các điều kiện sau:

  • Đủ tuổi hưởng lương hưu mà chưa đủ 20 năm đóng BHXH và không tiếp tục tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện
  • Lao động nữ là người hoạt động chuyên trách hoặc không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn tham gia bảo hiểm xã hội chưa đủ 15 năm đóng bảo hiểm xã hội và không tiếp tục tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện;
  • Sau một năm nghỉ việc mà chưa đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội và không tiếp tục đóng bảo hiểm xã hội;
  • Ra nước ngoài để định cư;
  • Người đang bị mắc một trong những bệnh nguy hiểm đến tính mạng như ung thư, bại liệt, xơ gan cổ chướng, phong, lao nặng, nhiễm HIV đã chuyển sang giai đoạn AIDS và những bệnh khác theo quy định của Bộ Y tế.

Xem chi tiết hơn tại: Rút Bảo Hiểm Xã Hội Một Lần: Điều Kiện, Thủ Tục Và Mức Hưởng

8. Tra cứu bảo hiểm xã hội 1 lần

Theo đó, người tham gia BHXH có thể tra cứu BHXH 1 lần trên ứng dụng VssID theo các bước sau:

  • Bước 1: Đăng nhập vào ứng dụng VssID;
  • Bước 2: Xem Thông tin hưởng
    • Tại trang chủ Quản lý cá nhân, nhấn chọn mục “Thông tin hưởng”;
  • Bước 3: Kiểm tra thông tin hưởng BHXH 1 lần
    • Sau khi nhấn vào mục “Thông tin hưởng”, hệ thống sẽ chuyển sang mục thông tin;
    • Tại đây, bao gồm các thông tin như: Thông tin hưởng BHXH 1 lần; Thông tin hưởng chế độ ốm đau, thai sản; Thông tin hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng; Thông tin hưởng Bảo hiểm thất nghiệp;
    • Nhấn chọn “Một lần” để xem thông tin hưởng BHXH 1 lần.

9. Người lao động rút bảo hiểm xã hội 1 lần

Người lao động đáp ứng đủ điều kiện rút bảo hiểm xã hội một lần thì có thể nộp hồ sơ đến cơ quan Bảo hiểm xã hội nơi thường trú để rút bảo hiểm xã hội một lần theo quy định.

Thời gian thực hiện thủ tục rút bảo hiểm xã hội một lần là 10 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ.

Xem chi tiết hơn tại: Rút Bảo Hiểm Xã Hội Một Lần: Điều Kiện, Thủ Tục Và Mức Hưởng

10. Bảo hiểm xã hội 1 lần được bao nhiêu tiền

Tiền bảo hiểm xã hội 1 lần được chi trả dựa trên thời gian người lao động tham gia bảo hiểm xã hội và mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội như sau:

Mức hưởng bảo hiểm xã hội 1 lần = {(1,5 x thời gian tham gia BHXH trước năm 2014) + (2 x thời gian tham gia BHXH từ năm 2014)} x Mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH.

Xem chi tiết hơn tại: Rút Bảo Hiểm Xã Hội Một Lần: Điều Kiện, Thủ Tục Và Mức Hưởng

11. Bao lâu thì nhận được tiền bảo hiểm xã hội

Trong vòng 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị hưởng bảo hiểm xã hội 1 lần, cơ quan bảo hiểm xã hội phải giải quyết và tiến hành chi trả tiền cho người lao động. Nếu không giải quyết thì cơ quan bảo hiểm xã hội phải trả lời cho người lao động biết lý do bằng văn bản.

12. Nhận kết quả BHXH 1 lần ở đâu

Người lao động nhận kết quả BHXH tại cơ quan BHXH nơi nộp hồ sơ rút bảo hiểm xã hội một lần, cụ thể là cơ quan BHXH nơi thường trú của người nộp hồ sơ.

Xem chi tiết hơn tại: Rút Bảo Hiểm Xã Hội Một Lần: Điều Kiện, Thủ Tục Và Mức Hưởng

13. Đi lấy BHXH 1 lần cần giấy tờ gì

Hồ sơ giải quyết nhận BHXH một lần bao gồm:

  • Bản chính Sổ BHXH;
  • Bản chính Đơn đề nghị (Mẫu số 14-HSB);
  • Đối với người ra nước ngoài để định cư phải nộp thêm bản sao Giấy xác nhận của cơ quan có thẩm quyền về việc thôi quốc tịch Việt Nam hoặc bản dịch tiếng Việt được chứng thực hoặc công chứng một trong các giấy tờ sau đây:
    • Hộ chiếu do nước ngoài cấp;
    • Thị thực của cơ quan nước ngoài có thẩm quyền cấp có xác nhận việc cho phép nhập cảnh với lý do định cư ở nước ngoài;
    • Giấy tờ xác nhận về việc đang làm thủ tục nhập quốc tịch nước ngoài; giấy tờ xác nhận hoặc thẻ thường trú, cư trú có thời hạn từ 05 năm trở lên của cơ quan nước ngoài có thẩm quyền cấp.
  • Trường hợp bị mắc những bệnh nguy hiểm đến tính mạng như: Ung thư, bại liệt, xơ gan cổ chướng, phong, lao nặng, nhiễm HIV đã chuyển sang giai đoạn AIDS thì có thêm trích sao/tóm tắt hồ sơ bệnh án thể hiện tình trạng không tự phục vụ được; nếu bị mắc các bệnh khác thì thay bằng Biên bản giám định mức suy giảm từ 81% KNLĐ trở lên của Hội đồng GĐYK thể hiện tình trạng không tự phục vụ được;
  • Trường hợp thanh toán phí GĐYK thì có thêm hóa đơn, chứng từ thu phí giám định kèm theo bản chính bảng kê các nội dung giám định của cơ sở thực hiện GĐYK.

14. Nghỉ việc bao lâu thì rút bảo hiểm xã hội 1 lần

Người lao động sau một năm nghỉ việc mà chưa đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội, không tiếp tục đóng BHXH thì đủ điều kiện được rút bảo hiểm xã hội một lần theo quy định tại Điều 60 Luật Bảo hiểm xã hội.

Xem chi tiết hơn tại: Rút Bảo Hiểm Xã Hội Một Lần: Điều Kiện, Thủ Tục Và Mức Hưởng

15. Tư vấn rút bảo hiểm xã hội 1 lần

Thủ tục rút bảo hiểm xã hội một lần khá phức tạp, đòi hỏi người rút phải chuẩn bị đầy đủ các loại giấy tờ theo quy định. Tuy nhiên, việc chuẩn bị đủ hồ sơ là khá khó khăn nếu không có sự hiểu biết về các quy định của pháp luật. Anh chị nên liên hệ Luật sư có uy tín và chuyên môn trong lĩnh vực BHXH để được tư vấn và hướng dẫn chi tiết cách thực hiện.

Luật sư An tâm chuyên tư vấn bảo hiểm xã hội online – Tư vấn online – Bảo mật tuyệt đối – Phí tư vấn chỉ từ 350K!

Xem thêm dịch vụ của chúng tôi tại:

16. Nghỉ ngang bao lâu thì chốt sổ bảo hiểm

Khi hợp đồng lao động chấm dứt, không phân biệt người lao động có thuộc trường hợp nghỉ ngang hay không, người sử dụng lao động (NSDLĐ) đều có trách nhiệm thực hiện thủ tục chốt sổ BHXH cho NLĐ. Thời hạn chốt sổ là trong vòng 14 – 30 ngày, kể từ ngày NLĐ nghỉ việc. (Bộ Luật Lao động 2019)

Xem chi tiết hơn tại: Chốt Sổ Bảo Hiểm Xã Hội: Điều Kiện, Thủ Tục Và Thời Gian

17. Sau nghỉ việc bao lâu thì được nhận sổ BHXH

Khi người lao động nghỉ việc thì có thể được chốt sổ bảo hiểm ngay. Hiện nay, pháp luật lao động quy định trong vòng 14 ngày làm việc kể từ khi người lao động nghỉ việc, người sử dụng lao động phải hoàn thành thủ tục chốt sổ bảo hiểm xã hội. (khoản 1 Điều 48 Bộ luật Lao động 2019).

Xem chi tiết hơn tại: Chốt Sổ Bảo Hiểm Xã Hội: Điều Kiện, Thủ Tục Và Thời Gian

18. Không đóng BHXH 1 tháng có ảnh hưởng gì không

Nếu ngừng đóng bảo hiểm xã hội 1 tháng thì thời gian đóng bảo hiểm xã hội sẽ được bảo lưu và khi tiếp tục đóng bảo hiểm xã hội thì sẽ được cộng dồn vào tổng thời gian đóng bảo hiểm xã hội. Do đó ngừng đóng bảo hiểm xã hội 1 tháng thì số tiền bảo hiểm trước đó sẽ không mất đi. (khoản 5 Điều 3, Điều 61 Luật Bảo hiểm xã hội 2014).

19. Cắt BHXH thì BHYT như thế nào

  • Sau khi nghỉ việc, dừng đóng BHXH, BHYT thì thẻ BHYT của người lao động được cấp tại doanh nghiệp sẽ hết giá trị sử dụng tại tháng doanh nghiệp báo giảm lao động ngừng đóng BHXH, BHYT. Do đó, để đảm bảo được hưởng các quyền lợi về BHYT khi đi khám chữa bệnh, người lao động cần tiếp tục tham gia BHYT;
  • Căn cứ Điều 5 Nghị định 146/2018/NĐ-CP, nếu không thuộc đối tượng tham gia BHYT do cơ quan BHXH đóng hoặc do ngân sách nhà nước đóng hoặc hỗ trợ mức đóng, người lao động sau khi nghỉ việc hoàn toàn có thể tham gia BHYT theo hình thức hộ gia đình;
  • Khoản 5 Điều 12 Nghị định số 146/2018/NĐ-CP ngày 17/10/2018 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn biện pháp thi hành một số Điều của Luật BHYT quy định: “Thời gian tham gia BHYT liên tục là thời gian sử dụng ghi trên thẻ BHYT lần sau nối tiếp lần trước; trường hợp gián đoạn tối đa không quá 03 tháng.

20. Tư vấn bhxh online

Bảo hiểm xã hội là lĩnh vực khá phức, người lao động khó nắm và biết được các quyền lợi của mình nếu không có sự tìm hiểu kỹ các quy định của Luật Bảo hiểm xã hội và các quy định liên quan. Vì vậy, việc liên hệ Luật sư tư vấn là rất cần thiết để người lao động có thể chủ động bảo vệ lợi ích của bản thân. Theo đó, nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho khách hàng muốn tìm hiểu về bảo hiểm xã hội, Luật sư An Tâm cung cấp dịch vụ tư vấn online để tạo sự thuận tiện, nhanh chóng cho khách hàng.

Luật sư An tâm chuyên tư vấn bảo hiểm xã hội online – Tư vấn online – Bảo mật tuyệt đối – Phí tư vấn chỉ từ 350K!

Xem thêm dịch vụ của chúng tôi tại: Tư Vấn Luật BHXH

21. Đóng bảo hiểm 20 năm được hưởng bao nhiêu

Tùy thuộc vào chế độ người lao động hưởng thì số tiền hưởng bảo hiểm xã hội là khác nhau. Cụ thể, nếu đã đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội và đủ tuổi nghỉ hưu thì người lao động có thể hưởng lương hưu theo quy định. Hoặc người lao động đóng 20 năm đóng BHXH nhưng hưởng chế độ ốm đau, thai sản…thì cách tính mức hưởng và số tiền hưởng là khác nhau.

22. Mức hưởng lương hưu là bao nhiêu

Mức lương hưu được tính bằng 45% mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH tương ứng với 15 năm đóng BHXH, sau đó cứ thêm mỗi năm thì được tính thêm 2% đối với nam, 3% đối với nữ, nhưng tối đa không quá 75%.

Xem chi tiết hơn tại: Chế Độ Hưu Trí: Điều Kiện, Mức Hưởng Và Quy Trình Hưởng

23. Rút lương hưu 1 lần được bao nhiêu

Căn cứ vào Khoản 2, Điều 58, Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định: Mức trợ cấp một lần được tính theo số năm đóng BHXH cao hơn số năm tương ứng với tỷ lệ hưởng lương hưu 75%, cứ mỗi năm đóng BHXH cao hơn thì được tính bằng 0,5 tháng mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội.

Xem chi tiết hơn tại: Chế Độ Hưu Trí: Điều Kiện, Mức Hưởng Và Quy Trình Hưởng

24. Lãnh bhxh cho người đã mất

  • Khi một người đóng bảo hiểm xã hội (BHXH) qua đời, thân nhân của họ sẽ không thể rút tiền BHXH một lần nhưng sẽ được hưởng các chế độ tử tuất theo quy định của pháp luật. Cụ thể:
  • Chế độ tử tuất thân nhân người mất được hưởng các khoản trợ cấp gồm: mai táng phí và trợ cấp tuất hàng tháng hoặc trợ cấp tuất một lần.

Xem chi tiết hơn tại: Chế Độ Tử Tuất: Điều Kiện Và Mức Hưởng

25. Nghỉ ốm bao lâu thì được hưởng bảo hiểm

Người lao động được hưởng chế độ ốm đau nếu đáp ứng đủ điều kiện theo quy định, không phụ thuộc vào số ngày nghỉ ốm. Cụ thể, người lao động được hưởng chế độ ốm đau nếu đáp ứng 2 điều kiện sau:

  • Người lao động bị ốm đau, tai nạn nhưng không phải tai nạn lao động phải nghỉ việc;
  • Có xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền.

Xem chi tiết hơn tại: Chế Độ Ốm Đau: Điều Kiện, Mức Hưởng Và Thủ Tục Hưởng

26. Chế độ ốm đau được hưởng như thế nào

Người lao động nghỉ việc do ốm đau được hưởng chế độ ốm đau như sau:

  • Bước 1: chuẩn bị giấy ra viện hoặc giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH;
  • Bước 2: nộp văn bản cho người sử dụng lao động;
  • Bước 3: người sử dụng lao động lập hồ sơ hưởng chế độ ốm đau và nộp cho cơ quan BHXH;
  • Bước 4: nhận tiền hưởng chế độ ốm đau qua tài khoản người thụ hưởng hoặc người sử dụng lao động căn cứ vào đề nghị trong hồ sơ người sử dụng lao động nộp lên cơ quan BHXH.

Xem chi tiết hơn tại: Chế Độ Ốm Đau: Điều Kiện, Mức Hưởng Và Thủ Tục Hưởng

27. Nghỉ chăm con ốm hưởng BHXH bao nhiêu phần trăm

  • Mức hưởng chế độ con ốm theo tháng bằng 75% mức lương đóng BHXH của tháng liền kề trước khi nghỉ việc (Khoản 1 Điều 28 Luật BHXH 2014);
  • Mức hưởng chế độ con ốm một ngày bằng mức hưởng chế độ con ốm theo tháng chia cho 24 ngày.

Xem chi tiết hơn tại: Chế Độ Ốm Đau: Điều Kiện, Mức Hưởng Và Thủ Tục Hưởng

28. Hưởng chế độ con ốm cần những giấy tờ gì

  • Giấy ra viện của con hoặc giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH (tùy trường hợp);
  • Phiếu giao nhận hồ sơ hưởng trợ cấp theo mẫu PGNHS 201;
  • Danh sách đề nghỉ hưởng chế độ BHXH theo mẫu 01B-HSB.

Xem chi tiết hơn tại: Chế Độ Ốm Đau: Điều Kiện, Mức Hưởng Và Thủ Tục Hưởng

29. Bao lâu thì nhận được tiền bảo hiểm nghỉ ốm

Theo quy định tại Điều 102 của Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014, tiền nghỉ ốm sẽ được chi trả trong tối đa 06 ngày làm việc, tính từ khi cơ quan Bảo hiểm xã hội nhận đủ hồ sơ hợp lệ từ người sử dụng lao động.

Xem chi tiết hơn tại: Chế Độ Ốm Đau: Điều Kiện, Mức Hưởng Và Thủ Tục Hưởng

30. Thời gian giải quyết chế độ ốm đau

Việc giải quyết hưởng chế độ ốm đau của người lao động sẽ được giải quyết theo trình tự và thời gian như sau:

  • Đối với người lao động: Trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày trở lại làm việc, người lao động có trách nhiệm nộp hồ sơ cho người sử dụng lao động;
  • Đối với người sử dụng lao động: Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ từ người lao động, người sử dụng lao động có trách nhiệm lập hồ sơ và nộp cho cơ quan bảo hiểm xã hội;
  • Đối với cơ quan bảo hiểm xã hội: Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định từ người sử dụng lao động, cơ quan bảo hiểm xã hội phải giải quyết và tổ chức chi trả cho người lao động.

Như vậy, tổng thời gian để giải quyết việc hưởng chế độ ốm đau cho người lao động là trong thời gian 75 ngày.

31. Một năm được nghỉ chăm con ốm bao nhiêu ngày

Theo luật Bảo hiểm xã hội 2014 thì thời gian hưởng chế độ khi con ốm đau trong một năm cho mỗi con được tính theo số ngày chăm sóc con tối đa là 20 ngày làm việc nếu con dưới 03 tuổi; tối đa là 15 ngày làm việc nếu con từ đủ 03 tuổi đến dưới 07 tuổi.

Xem chi tiết hơn tại: Chế Độ Ốm Đau: Điều Kiện, Mức Hưởng Và Thủ Tục Hưởng

32. Phụ nữ sinh con được hưởng chế độ gì

Phụ nữ khi sinh con sẽ được hưởng chế độ thai sản theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội. Cụ thể:

  • Thời gian hưởng chế độ thai sản trước và sau khi sinh con là 06 tháng. Thời gian nghỉ hưởng chế độ thai sản trước khi sinh tối đa không quá 02 tháng. Trường hợp sinh đôi trở lên thì tính từ con thứ 2 trở đi, cứ mỗi con, người mẹ được nghỉ thêm 1 tháng;
  • Mức hưởng chế độ thai sản 1 tháng bằng 100% mức lương bình quân tiền lương tháng đóng BHXH của 06 tháng trước khi nghỉ việc hưởng chế độ thai sản;
  • Ngoài ra, tại tháng phụ nữ sinh con thì còn được trợ cấp một lần cho mỗi con bằng 2 lần mức lương cơ sở (năm 2024 là 2.340.000 đồng).

Xem chi tiết hơn tại: Chế Độ Thai Sản: Điều Kiện, Thủ Tục Và Mức Hưởng

33. Cần những giấy tờ gì để hưởng chế độ thai sản

Trường hợp người lao động sinh con hưởng chế độ thai sản cần chuẩn bị bản sao giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh hoặc bản sao giấy chứng sinh của con để nộp cho người sử dụng lao động lập hồ sơ gửi cơ quan bảo hiểm xã hội theo quy định.

Xem chi tiết hơn tại: Chế Độ Thai Sản: Điều Kiện, Thủ Tục Và Mức Hưởng

33. Vợ sinh con thứ 3 chồng được nghỉ bao nhiêu ngày

Theo Điều 34 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 trong vòng 30 ngày đầu kể từ ngày vợ sinh, chồng được nghỉ số ngày làm việc hưởng chế độ thai sản như sau:

  • Được nghỉ 05 ngày làm việc khi vợ sinh thường 1 con;
  • Được nghỉ 07 ngày làm việc khi vợ sinh con phải phẫu thuật hoặc sinh con dưới 32 tuần tuổi;
  • Được nghỉ 10 ngày làm việc với trường hợp sinh đôi, từ sinh ba thì thêm mỗi con được nghỉ thêm 3 ngày làm việc, tối đa không quá 14 ngày làm việc;
  • Được nghỉ 14 ngày làm việc trong trường hợp vợ sinh đôi trở lên mà phải phẫu thuật.

34. Nghỉ vợ sinh được hưởng bao nhiêu phần trăm lương

  • Theo quy định trên thì mức hưởng chế độ thai sản của lao động nam có vợ sinh con sẽ được tính như sau:

Tiền thai sản = [(100% x mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội)/24] x Số ngày nghỉ hưởng chế độ.

  • Trong đó mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội là mức của 06 tháng trước khi nghỉ việc hưởng chế độ thai sản;
  • Trường hợp người lao động đóng bảo hiểm xã hội chưa đủ 06 tháng thì mức hưởng chế độ thai sản là mức bình quân tiền lương tháng của các tháng đã đóng bảo hiểm xã hội.

35. Tư vấn bảo hiểm xã hội chế độ thai sản

Chế độ thai sản là quyền lợi được hưởng khi người lao động tham gia bảo hiểm xã hội. Do đó, cả lao động nam và lao động nữ cần nắm kĩ các quy định liên quan đến chế độ này để có thể bảo vệ quyền lợi của mình và chủ động trong các kế hoạch cho gia đình.

Luật sư An tâm chuyên tư vấn bảo hiểm xã hội – Tư vấn online – Bảo mật tuyệt đối – Phí tư vấn chỉ từ 350K!

Xem thêm dịch vụ của chúng tôi tại: Tư Vấn Luật BHXH

36. BHXH tự nguyện có bao nhiêu chế độ

Người tham gia BHXH tự nguyện sẽ được hưởng 02 chế độ: Hưu trí và tử tuất (khoản 2 Điều 4 Luật Bảo hiểm xã hội 2014).

Xem chi tiết hơn tại: Bảo Hiểm Xã Hội Tự Nguyện: Khái Niệm, Chế Độ Và Mức Đóng

37. Mức đóng BHXH tự nguyện cao nhất là bao nhiêu

Đối với người tham gia BHXH tự nguyện: Mức thu nhập tháng người tham gia BHXH tự nguyện lựa chọn để tính mức đóng BHXH tự nguyện từ ngày 01/7/2023 cao nhất là 36 triệu đồng/tháng (1.800.000 đồng/tháng x 20 lần).

Xem chi tiết hơn tại: Bảo Hiểm Xã Hội Tự Nguyện: Khái Niệm, Chế Độ Và Mức Đóng

38. Luật bhxh cho người nước ngoài

Theo quy định tại khoản 1 Điều 2, khoản 2 Điều 12 Nghị định số 143/2018/NĐ-CP ngày 15/10/2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật BHXH và Luật an toàn, vệ sinh lao động về BHXH bắt buộc đối với người lao động là côngdân nước ngoài làm việc tại Việt Nam:

  • Người lao động nước ngoài thuộc đối tượng tham gia BHXH bắt buộc khi có đủ các điều kiện sau đây: 
    • Có giấy phép lao động hoặc chứng chỉ hành nghề hoặc giấy phép hành nghề do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp; 
    • Có hợp đồng lao động không xác định thời hạn hoặc hợp đồng lao động xác định thời hạn từ đủ 01 năm trở lên với người sử dụng lao động tại Việt Nam; 
    • Không thuộc một trong các trường hợp di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Nghị định số 11/2016/NĐ-CP ngày 03/02/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Bộ luật Lao động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam (nay là khoản 1 Điều 3 Nghị định số 152/2020/NĐ-CP ngày 30/12/2020 của Chính phủ quy định về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam); hoặc đã đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định tại khoản 1 Điều 187 của Bộ luật Lao động (nay là khoản 2 Điều 169 của Bộ luật Lao động năm 2019).
  • Người lao động không làm việc và không hưởng tiền lương từ 14 ngày làm việc trở lên trong tháng thì không đóng BHXH tháng đó. Thời gian này không được tính để hưởng BHXH, trừ trường hợp nghỉ việc hưởng chế độ thai sản. Vì vậy, trường hợp người lao động là người nước ngoài từ ngày 26/5/2022 có giấy phép lao động, có hợp đồng lao động không xác định thời hạn hoặc hợp đồng lao động xác định thời hạn từ đủ 01 năm trở lên với người sử dụng lao động tại Việt Nam mà không thuộc các đối tượng loại trừ như trên thì thuộc đối tượng tham gia BHXH bắt buộc.

39. Tư vấn bảo hiểm xã hội tự nguyện

Người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện sẽ được hưởng chế độ hưu trí và tử tuất theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội, sẽ có mức đóng và cách tính mức hưởng riêng. Do đó, người tham gia nên có sự tìm hiểu rõ các quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội tự nguyện để bảo vệ quyền lợi của bản thân.

Luật sư An tâm chuyên tư vấn bảo hiểm xã hội – Tư vấn online – Bảo mật tuyệt đối – Phí tư vấn chỉ từ 350K!

Xem thêm dịch vụ của chúng tôi tại: Tư Vấn Luật BHXH

40. Khi nào áp dụng BHXH 15 năm

Căn cứ theo Luật BHXH (sửa đổi) đã được Quốc hội khóa XV thông qua tại kỳ họp thứ 7 sẽ có hiệu lực từ ngày 1/7/2025, quy định giảm điều kiện về số năm đóng BHXH tối thiểu để được hưởng lương hưu hằng tháng từ 20 năm xuống 15 năm. Luật BHXH (sửa đổi) quy định người lao động khi đủ tuổi nghỉ hưu mà có thời gian đóng BHXH từ đủ 15 năm trở lên được hưởng lương hưu hằng tháng.

41. Đóng bhxh chưa đủ 1 năm lãnh được bao nhiêu tiền?

Theo quy định tại điểm c khoản 2 điều 8 Nghị định 115/2015/NĐ-CP về mức hưởng bảo hiểm xã hội một lần, trường hợp thời gian đóng bảo hiểm xã hội chưa đủ một năm thì mức hưởng bảo hiểm xã hội bằng số tiền đã đóng, mức tối đa bằng 02 tháng mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội.

42. Luật sư tư vấn bảo hiểm xã hội

Việc hiểu biết về bảo hiểm xã hội đóng vai trò quan trọng trong cuộc sống của mỗi người dân. Bảo hiểm xã hội không chỉ là một nghĩa vụ mà còn là một quyền lợi thiết yếu, giúp chúng ta bảo vệ bản thân và gia đình trước những rủi ro trong cuộc sống như ốm đau, tai nạn, thất nghiệp, tuổi già. Vì vậy, anh chị nên tìm đến Luật sư để được tư vấn chi tiết về BHXH.

Luật sư An Tâm chuyên tư vấn bảo hiểm xã hội- Tư vấn online- Bảo mật tuyệt đối- Phí tư vấn chỉ từ 350K.

Xem thêm dịch vụ của chúng tôi tại:

Bảo hiểm xã hội lĩnh vực pháp luật liên quan đến quyền lợi của đa số người lao động. Do đó, người lao động nên tìm hiểu rõ các quy định liên quan đến BHXH để chủ động bảo vệ quyền lợi của bản thân khi tham gia bảo hiểm xã hội. Nếu anh/chị có bất cứ thắc mắc hoặc khó khăn nào liên quan đến BHXH, hãy liên hệ ngay với LSAT để được đội ngũ Luật sư hỗ trợ nhanh chóng .